天干地支 thiên can địa chi
♦ (300thiencandiachi.jpg)Gọi gom lại của thiên can địa chi . Ngày xưa dùng làm kí hiệu kế toán số tự. Thập thiên can gồm có: giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỉ, canh, tân, nhâm, quý , , , , , , , , , . Thập nhị địa chi tức là: tí, sửu, dần, mão, thìn (thần), tị, ngọ, mùi (vị), thân, dậu, tuất, hợi , , , , , , , , , , , . Hai thứ phối hợp với nhau thành vòng tuần hoàn (sáu mươi năm). Bắt đầu là giáp tí , hết một vòng là quý hợi . Thường dùng trong phép làm lịch.