煙花 yên hoa♦ Hoa ở trong sương khói. ◇Ngụy Hiến
魏憲:
Thập lí hàn đường lộ, Yên hoa nhất bán tỉnh 十里寒塘路,
煙花一半醒 (Tây hồ xuân hiểu
西湖春曉).
♦ Phiếm chỉ cảnh xuân tươi đẹp. ◇Lí Bạch
李白:
Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu 故人西辭黃鶴樓,
煙花三月下揚州 (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên
黃鶴樓送孟浩然) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, từ phía tây (đi về phía đông), Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đến Dương Châu.
♦ Chỉ kĩ nữ hoặc con hát. ◇Cảnh thế thông ngôn
警世通言:
Nãi nãi thị danh môn hoạn gia chi tử, nô thị yên hoa, xuất thân vi tiện 奶奶是名門宦家之子,
奴是煙花,
出身微賤 (Ngọc đường xuân lạc nan phùng phu
玉堂春落難逢夫).
♦ § Cũng như
phong nguyệt 風月, nghĩa là: trăng hoa, phong tình. ◇Thang Hiển Tổ
湯顯祖:
Bệnh đóa tại yên hoa, nhĩ dược chẩm tri? 病躲在煙花,
你藥怎知? (Mẫu đan đình
牡丹亭, Chẩn túy
診祟).
♦

Pháo bông; diễm hỏa. ◇Hứa Địa San
許地山:
Na biên dự bị phóng yên hoa liễu, ngã môn quá khứ khán khán bãi (...) na hồng hoàng lam bạch chư sắc hỏa hoa thứ đệ địa mạo thượng lai 那邊預備放煙花了,
我們過去看看罷(...)
那紅黃藍白諸色火花次第地冒上來 (Không san linh vũ
空山靈雨, Công lí chiến thắng
公理戰勝).