噁心 ố tâm
♦ Buồn nôn. ◇Lão tàn du kí : Dương thiên khí, ngũ lục xích ngoại, tựu giáo nhân tác ố tâm , , (Đệ tứ hồi) Mùi cừu, ngoài năm sáu thước, vẫn còn khiến người ta phải buồn nôn.
♦ Gớm ghiếc, tởm lợm, cảm thấy buồn nôn. ◇Ba Kim : Ngã dĩ kinh khán thấu liễu na ta mĩ lệ từ tảo trang sức đích hoang ngôn, hốt nhiên cảm đáo nhất trận ố tâm , (Tham tác tập , Phúc địa ) Tôi đã nhìn thấu những lời dối trá được tô vẽ bằng những lời hoa mĩ đó, và đột nhiên cảm thấy buồn nôn.