Bộ 163 邑 ấp [4, 7] U+90AA
邪
tà, da, từ![]()
xié,
![]()
xú,
![]()
yá,
![]()
yé,
![]()
yú,
![]()
shé
♦ (Hình) Không ngay, gian. ◎Như:
tà niệm 邪念 ý nghĩ không ngay thẳng,
tà tâm 邪心 lòng gian ác,
tà thuyết 邪說 chủ trương không chính đáng.
♦ (Hình) Lệch, cong. § Thông
tà 斜.
♦ (Danh) Tư tưởng hoặc hành vi không ngay thẳng. ◎Như:
tà bất thắng chánh 邪不勝正 tà không hơn chánh được. ◇Luận Ngữ:
Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà" 詩三百,
一言以蔽之,
曰:
思無邪 (Vi chính
為政) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
♦ (Danh) Những điều quái dị, không bình thường. ◎Như:
khu tà 驅邪 đuổi trừ tà ma.
♦ (Danh) Bệnh khí (đông y). ◎Như:
phong tà 風邪 tà gió làm bệnh,
thấp tà 濕邪 khí ẩm thấp làm bệnh.
♦ Một âm là
da. (Danh)
Lang Da 琅邪 tên một ấp của nước Tề.
♦ (Trợ) Đặt ở cuối câu, nói sự còn ngờ. § Dùng như chữ
da 耶. ◇Sử Kí
史記:
Dư thậm hoặc yên, thảng sở vị thiên đạo, thị da, phi da? 余甚惑焉,
儻所謂天道,
是邪非邪 (Bá Di liệt truyện
伯夷列傳) Tôi rất nghi hoặc: nếu như vậy gọi là thiên đạo, đúng chăng, trái chăng?
♦ Một âm là
từ. (Phó) Chậm rãi, từ từ. § Thông
từ 徐. ◇Thi Kinh
詩經:
Kì hư kì từ, Kí cức chỉ thư 其虛其邪,
既亟只且 (Bội phong
邶風, Bắc phong
北風) Còn khoan thai từ từ hay sao? Đã gấp lắm rồi.
1.
[改邪歸正] cải tà quy chánh 2.
[奸邪] gian tà