廣莫 quảng mạc♦ Rộng rãi. § Cũng viết:
quảng mạc 廣漠. ◇Trang Tử
莊子:
Kim tử hữu đại thụ, hoạn kì vô dụng, hà bất thụ chi ư vô hà hữu chi hương, quảng mạc chi dã 今子有大樹,
患其無用,
何不樹之於無何有之鄉,
廣莫之野 (Tiêu dao du
逍遙遊). § Nhượng Tống dịch: Nay thầy (chỉ Huệ Tử) có cây lớn, lo nó vô dụng, Thì sao không trồng nó sang làng không có đâu (vô hà hữu chi hương), Giữa cảnh nội thật rộng rãi, Rồi bàng hoàng không làm gì ở bên, Tiêu dao ta nằm khểnh ở dưới.
♦ Tức
quảng mạc phong 莫風. § Là một trong
bát phong 八風: gió phương bắc.
♦ Quảng bác, bao la, mênh mông.
♦ Thừa, vô dụng; rườm rà, dài dòng. ◇Hoàng Viễn Dung
黃遠庸:
Đãn thử quảng mạc chi văn chương, cứu hữu hà chủng tinh xác chi ý nghĩa 但此廣漠之文章,
究有何種精確之意義 (Trung Quốc ngân hàng chi quy bộ hạt
中國銀行之歸部轄).
♦ Chỉ cảnh đồng nội rộng rãi. Khu đất giả tưởng rộng trống, không có gì hết. § Nguồn: ◇Trang Tử
莊子:
Quảng mạc chi dã 廣莫之野 (Tiêu dao du
逍遙遊).