牽縈 khiên oanh
♦ Quấn quýt, quẩn quanh. ◇Chu Bang Ngạn : Trần ai tiều tụy, sanh phạ hoàng hôn li tứ khiên oanh , (Khánh xuân cung , Từ ).
♦ Ràng buộc, rầy rà, bận bịu. ◇Tây du kí 西: Na Tề Thiên phủ hạ nhị ti tiên lại, tảo vãn phục thị, chỉ tri nhật thực tam xan, dạ miên nhất tháp, vô sự khiên oanh, tự do tự tại , , , , , (Đệ ngũ hồi) Tề Thiên đó, các quan lại tiên trên phủ sớm chiều hầu hạ, chỉ biết ngày ăn ba bữa, đêm ngủ một giường, không chuyện bận bịu, tự do tự tại.