流落 lưu lạc♦ Trôi giạt, phiêu bạc. ◇Tỉnh thế hằng ngôn
醒世恆言:
Phan Hoa lưu lạc tha hương, bất tri hạ lạc 潘華流落他鄉,
不知下落 (Lưỡng huyện lệnh cạnh nghĩa hôn cô nữ
兩縣令競義婚孤女).
♦ Thất lạc, tán mất. ◇Trương Thế Nam
張世南:
Nhị nghiễn kim diệc lưu lạc, bất tri sở tại, lương khả thán tích 二硯今亦流落,
不知所在,
良可嘆惜 (Du hoạn kỉ văn
游宦紀聞, Quyển lục).
♦ Chìm đắm, lạc lõng. ◇Lão tàn du kí
老殘遊記:
Hựu tưởng đáo tự kỉ hảo hảo nhất cá lương gia nữ tử, chẩm dạng lưu lạc đắc giá đẳng hạ tiện hình trạng, đảo bất như tử liễu đích can tịnh 又想到自己好好一個良家女子,
怎樣流落得這等下賤形狀,
倒不如死了的乾淨 (Đệ thập thất hồi).
♦ Suy đồi, xuống dốc. ◇Tô Thức
蘇軾:
Kim nãi mẫu tử li tích, gia sự lưu lạc 今乃母子離析,
家事流落 (Tư mã Ôn Công hành trạng
司馬溫公行狀).
♦ Không gặp dịp tốt (để tiến thân). ◇Thẩm Tác Triết
沈作哲:
(Trịnh Cố Đạo) tại quán các, thập niên bất thiên, nhân giai thán kì lưu lạc, nhi (Trịnh) Cố Đạo yến nhiên vô cầu tiến chi ý (
鄭顧道)
在館閣,
十年不遷,
人皆歎其流落,
而顧道晏然無求進之意 (Ngụ giản
寓簡, Quyển lục).