江湖 giang hồ
♦ Sông nước hồ biển. ◇Trang Tử : Tuyền hạc, ngư tương dữ xử ư lục, tương hú dĩ thấp, tương nhu dĩ mạt, bất như tương vong ư giang hồ , , , , (Đại tông sư ) Suối cạn, cá cùng nhau ở trên đất, lấy ướt mớm nhau, lấy dãi thấm nhau, không bằng quên nhau trong khoảng sông hồ.
♦ Phiếm chỉ bốn phương khắp nơi. ◇Tô Triệt : Lưu lạc giang hồ đông phục tây, Quy lai vị tẩy túc gian nê 西, (Thứ vận lưu cống phụ tỉnh thượng thị đồng hội ).
♦ Chỉ dân gian. ◇La Đại Kinh : Kim giang hồ gian tục ngữ, vị tiền chi bạc ác giả viết khan tiền , (Hạc lâm ngọc lộ , Quyển cửu).
♦ Chỉ chỗ ở của ẩn sĩ (xưa). ◇Nam sử : Hoặc độn tích giang hồ chi thượng, hoặc tàng danh nham thạch chi hạ , (Ẩn dật truyện tự ).
♦ Đi ở ẩn. ◇Tô Mạn Thù : Độc ngô thư giả tư chi: Phù nhân tao phùng thế biến, khởi vô giang hồ san tẩu chi tư? : , ? (Thiên nhai hồng lệ kí , Đệ nhất chương).
♦ Ngày xưa chỉ đi khắp nơi bán thuốc, bói toán, làm trò... để mưu sinh. Cũng chỉ những người làm nghề như vậy. ◇Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : Tạc thính giang hồ thi ngụy thuật, kim khán cốt nhục xuất tân văn , (Đệ tam nhất hồi).
♦ Tên một loại kịch dân gian (do người Mân phát triển).