闌珊 lan san♦ Suy giảm, tiêu trầm. ◇Bạch Cư Dị
白居易:
Bạch phát mãn đầu quy đắc dã, Thi tình tửu hứng tiệm lan san 白髮滿頭歸得也,
詩情酒興漸闌珊 (Vịnh hoài
詠懷).
♦ Lu mờ, leo lét. ◇Tân Khí Tật
辛棄疾:
Chúng lí tầm tha thiên bách độ, mạch nhiên hồi thủ, na nhân khước tại đăng hỏa lan san xứ 眾裏尋他千百度,
驀然回首,
那人卻在燈火闌珊處 (Thanh ngọc án
青玉案, Nguyên tịch
元夕).
♦ Tàn, sắp hết. ◇Lỗ Tấn
魯迅:
Thử khắc Thái Bình Hồ phạn điếm chi yến dĩ cận lan san 此刻太平湖飯店之宴已近闌珊 (Hoa cái tập
華蓋集, Bính bích chi hậu
碰壁之後).
♦ Lộn xộn, nghiêng ngả. ◇Hồng Thăng
洪昇:
Tự lan san, mô hồ đoạn tục, đô nhiễm tựu lệ ngân ban 字闌珊,
模糊斷續,
都染就淚痕斑 (Trường sanh điện
長生殿, Tiên ức
仙憶).
♦ Khốn quẫn, khó khăn. ◇Tô Thức
蘇軾:
Quan huống lan san, tàm quý thanh tùng thủ tuế hàn 官況闌珊,
慚愧青松守歲寒 (Giảm tự mộc lan hoa
減字木蘭花).