意思 ý tứ
♦ Ý nghĩ, ý tưởng. ◇Đại Đường Tam Tạng thủ kinh thi thoại trung : Hầu Hành Giả tri sư ý tứ Hầu Hành Giả biết tâm ý của thầy.
♦ Đạo lí, ý nghĩa. ◎Như: giá cá tự đích ý tứ chẩm ma giảng ý nghĩa của chữ đó giảng giải ra sao? ◇Điền Hán : Cha môn phạ đích bất thị tử, thị phạ tử đắc một hữu ý tứ , (, Đệ tứ mạc ) Cái mà chúng ta sợ không phải là chết, mà là chết không có ý nghĩa gì cả.
♦ Ý đồ, dụng ý. ◇Đinh Linh : Tha hựu tán mĩ tha, hựu cung duy tha, hựu cổ lệ tha, hựu nguyện bang trợ tha, ý tứ thị yếu tha tri đạo, tha tổng khả dĩ sử tha tại Thượng Hải thành vi nhất cá ngận xuất chúng đích minh tinh , , , , , 使 (Mộng Kha , Tam).
♦ Thần tình, thần thái. § Ý trong lòng hiện ra ngoài mặt. ◇Tô Thức : Phàm nhân ý tứ, các hữu sở tại, hoặc tại mi mục, hoặc tại tị khẩu , , , (Truyền thần kí ).
♦ Ý chí. ◇Sanh Phụ : Tường ngôn chi, tắc tất thiết nghị viện dĩ đại biểu quốc gia ý tứ, chế định pháp luật, chánh phủ tắc y quốc gia chi ý tứ dĩ chấp hành chánh vụ , , , (Lập hiến vận động chi tiến hành ).
♦ Thú vị, tình thú, cái hay ho. ◇Hồng Lâu Mộng : Giả Nghênh Xuân tỉ muội kiến chúng nhân vô ý tứ, dã đô vô ý tứ liễu , (Đệ tam thập nhất hồi) Chị em Nghênh Xuân thấy ai nấy không thú vị gì, thì cũng không vui.
♦ Tâm tình, tình tự. ◇Bang Triết : Sơ tương kiến, ý tứ nùng , (Thọ dương khúc , Tư cựu , Khúc ).
♦ Tình nghĩa. ◎Như: nhĩ bả nan đề thôi cấp ngã, thái bất cú ý tứ liễu , anh đẩy việc khó khăn này cho tôi, thiệt là chẳng có tình nghĩa gì cả.
♦ Thành ý, lòng thành (tiếng khách sáo xã giao để nói: món quà, tiệc mời). ◎Như: giá thị nhất điểm tiểu ý tứ, thỉnh tiếu nạp , đó chỉ là chút lòng thành, xin vui lòng nhận.
♦ Ý kiến, tưởng pháp. ◇Nhi nữ anh hùng truyện : Ngọc Cách giá thoại ngận thị, ngã dã thị giá cá ý tứ , (Đệ nhất hồi) Ngọc Cách nói phải lắm, tôi cũng nghĩ (có cùng một ý kiến) như thế.