世故 thế cố♦ Sinh kế. ◇Liệt Tử
列子:
Gia lũy vạn kim. Bất trị thế cố, phóng ý sở hảo 家纍萬金.
不治世故,
放意所好 (Dương Chu
楊朱) Gia sản tích chứa hàng vạn tiền. Không cần lo liệu sinh kế, chỉ phóng túng làm theo ý thích của mình.
♦ Sự tình trên đời. ◇Lí Thương Ẩn
李商隱:
Thế cố thôi thiên, Niên hoa nhẫm nhiễm 世故推遷,
年華荏苒 (Vi hạ bạt viên ngoại...
為賀拔員外...) Việc đời đùn đẩy đổi thay, Tuổi hoa thấm thoát.
♦ Biến loạn, biến cố. ◇Lưu Vũ Tích
劉禹錫:
Khởi phi tao li thế cố, ích cảm kì ngôn chi chí da! 豈非遭罹世故,
益感其言之至邪 (Thượng Đỗ tư đồ thư
上杜司徒書).
♦ Nhân tình thế tục. ◇Lão tàn du kí
老殘遊記:
Chỉ nhân đãn hội độc thư, bất am thế cố, cử thủ động túc tiện thác 只因但會讀書,
不諳世故,
舉手動足便錯 (Đệ thập hồi) Chỉ có kiến thức trong sách vở, không am hiểu nhân tình thế thái, giơ tay động chân một cái là hỏng.
♦ Ý nói biết xử sự khôn ngoan lịch duyệt. ◇Mao Thuẫn
茅盾:
Tha giác đắc giá lưỡng vị niên khinh đích cô nương, thần bí nhi hựu bình phàm, thế cố nhi hựu thiên chân 她覺得這兩位年輕的姑娘,
神秘而又平凡,
世故而又天真 (Đoán luyện
鍛練, Cửu
九).
♦ Thế giao, cố giao. ◇Lô Luân
盧綸:
Thế cố tương phùng các vị nhàn, Bách niên đa tại li biệt gian 世故相逢各未閒,
百年多在離別間 (Phó Quắc Châu lưu biệt cố nhân
赴虢州留別故人).