備位 bị vị
♦ Thêm vào cho đủ chỗ. § Tiếng khiêm nhường khi ra làm quan nhận chức. ◇Hán Thư : Thần tương hạnh đắc bị vị, bất năng phụng minh pháp, quảng giáo hóa, lí tứ phương, dĩ tuyên thánh đức , , , , (Ngụy tướng truyện ) Thần may được bổ sung vào chức vị, không biết phụng sự phép cao minh, giáo hóa rộng khắp, chỉnh trị bốn phương, để phát dương thánh đức.
♦ Phiếm chỉ sung nhậm, nhậm chức. ◇Hậu Hán Thư : Khanh mông quốc ân, bị vị phiên phụ, bất tư cầu hiền dĩ báo thù sủng , , (Nho lâm truyện ) Khanh đội ơn nước, nhậm chức phiên phụ, không tìm bậc hiền tài để báo đáp ân sủng đặc biệt.
♦ Sung số.