當歸 đương quy♦ Cây
đương quy 當歸 (tên khoa học: Angelica sinensis). § Vào khoảng mùa hè mùa thu nở hoa nhỏ trắng, thân có mùi thơm, rễ dùng làm thuốc an thần, bổ máu, điều hòa kinh nguyệt, v.v. ◇Tây sương kí
西廂記:
Quế hoa tính ôn, đương quy hoạt huyết, chẩm sanh chế độ? 桂花性溫,
當歸活血,
怎生制度? (Đệ tam bổn
第三本, Đệ tứ chiệp).
♦ Trong thơ văn ngày xưa thường dùng với ngụ ý
ứng đương quy lai 應當歸來 hãy nên trở về. ◇Tô Thức
蘇軾:
Cố nhân lũ kí san trung tín, Chỉ hữu đương quy vô biệt ngữ 故人屢寄山中信,
只有當歸無別語 (Kí Lưu Hiếu Thúc
寄劉孝叔).
♦ Theo về. ◇Tam quốc chí
三國志:
Chánh quẫn cấp, vãng đầu (Bỉnh) Nguyên, Nguyên nặc chi nguyệt dư, thì Đông Lai Thái Sử Từ đương quy, Nguyên nhân dĩ Chánh phó chi 政窘急,
往投原,
原匿之月餘,
時東萊太史慈當歸,
原因以政付之 (Ngụy chí
魏志, Bỉnh Nguyên truyện
邴原傳).