無處 vô xử, vô xứ♦
Vô xử 無處 (1): Không dùng, không có lí do xử trí. ◇Mạnh Tử
孟子:
Nhược ư Tề, tắc vị hữu xử dã. Vô xử nhi quỹ chi, thị hóa chi dã 若於齊,
則未有處也.
無處而餽之,
是貨之也 (Công Tôn Sửu hạ
公孫丑下) Còn như trước kia ở nước Tề, ta chưa có dịp dùng tiền. Chưa có chỗ dùng tiền mà đem tặng vàng cho người, tức là mua chuộc người ta vậy.
♦
Vô xử 無處 (2): Vô vi, vô thường. ◇Lã Thị Xuân Thu
呂氏春秋:
Đế vô thường xử dã, hữu xử giả nãi vô xử dã 帝無常處也,
有處者乃無處也 (Viên đạo
圜道). § Cao Dụ chú
高誘注:
Hữu xử, hữu vi dã. Hữu vi tắc bất năng hóa, nãi vô xử vi dã 有處,
有為也.
有為則不能化,
乃無處為也.
♦
Vô xứ 無處 (1): Không có nơi, không có xứ sở. ◇Mao Thuẫn
茅盾:
Khả thị tha giá dạng đích khổ muộn khước hựu vô xứ khả dĩ cáo thuyết 可是她這樣的苦悶卻又無處可以告說 (Tí dạ
子夜, Thập thất).
♦
Vô xứ 無處 (2): Không có một chỗ, không có chỗ nào. ◇Phương Can
方干:
Viễn cận thường thì giai dược khí, Cao đê vô xứ bất tuyền thanh 遠近常時皆藥氣,
高低無處不泉聲 (Tống Tôn Bách Thiên du thiên thai
送孫百篇游天台).