悄然 tiễu nhiên♦ Vẻ đau buồn, ưu sầu. ◇Bạch Cư Dị
白居易:
Tịch điện huỳnh phi tứ tiễu nhiên, Cô đăng thiêu tận vị thành miên 夕殿螢飛思悄然,
孤燈挑盡未成眠 (Trường hận ca
長恨歌) Đom đóm bay quanh điện chiều, ý buồn man mác, Khêu hết bấc ngọn đèn cô đơn, vẫn không thành giấc ngủ. Tản Đà dịch thơ: Đom đóm bay gợi mối u sầu. Ngọn đèn khêu đã cạn dầu, Khó thay! giấc ngủ dễ hầu ngủ xong!
♦ Lặng lẽ, không có tiếng động. ◇Trương Thọ Khanh
張壽卿:
Đáo giá nhất canh vô sự, nhị canh tiễu nhiên, đáo tam canh tiền hậu, khởi liễu nhất trận quái phong 到這一更無事,
二更悄然,
到三更前後,
起了一陣怪風 (Hồng lê hoa
紅梨花, Đệ tam chiệp).
♦ Như cũ, như xưa. ◇Bì Nhật Hưu
皮日休:
Hưng thế hốt hĩ tân, San xuyên tiễu nhiên cựu 興替忽矣新,
山川悄然舊 (Lỗ Vọng độc "Tương Dương kì cựu truyện
魯望讀"
襄陽耆舊傳", Kiến tặng ngũ bách ngôn thứ vận
見贈五百言次韻).