釋然 thích nhiên♦ (Nhân vì ngờ vực, hiềm nghi tiêu tan nên) hết còn bận tâm, thoải mái, thư thái. ◇Thẩm Quát
沈括:
Thích nhiên phóng hoài, vô phục đế giới 釋然放懷,
無復蔕芥 (Mộng khê bút đàm
夢溪筆談, Thần kì
神奇).
♦ Tiêu tan, vỡ lở. ◇Tô Tuân
蘇洵:
Cửu nhi bất trị, hựu tương hữu đại ư thử, nhi toại tẩm vi tẩm tiêu, thích nhiên nhi hội 久而不治,
又將有大於此,
而遂浸微浸消,
釋然而潰 (Cơ sách
幾策, Thẩm thế
審勢).
♦ Hình dung lĩnh ngộ. ◇Tân Đường Thư
新唐書:
Trẫm cập tức vị, xử trí hữu thất, tất đãi gián nãi thích nhiên ngộ 朕及即位,
處置有失,
必待諫乃釋然悟 (Đỗ Chánh Luân truyện
杜正倫傳).
♦ Vui vẻ, khoan khoái. ◇Trang Tử
莊子:
Nam diện nhi bất thích nhiên, kì cố hà dã? 南面而不釋然,
其故何也? (Tề vật luận
齊物論) Ngoảnh mặt sang Nam (lâm triều, vua ra triều đình) mà thấy không khoan khoái. Cớ đó là vì sao?