出身 xuất thân♦ Hiến thân. ◇Lã Thị Xuân Thu
呂氏春秋:
Bá Di, Thúc Tề thử nhị sĩ giả, giai xuất thân khí sanh dĩ lập kì ý 伯夷叔齊此二士者,
皆出身棄生以立其意 (Thành liêm
誠廉).
♦ Thân phận, gia cảnh, lai lịch. ◎Như:
công nhân xuất thân 工人出身.
♦ Ra làm quan. ◇Vương Trọng Văn
王仲文:
Lão phu nãi Vương Tiêu Nhiên thị dã. Tự xuất thân dĩ lai, cân tùy lang chủ, lũy kiến kì công 老夫乃王翛然是也.
自出身以來,
跟隨郎主,
累建奇功 (Cứu hiếu tử
救孝子, Đệ nhất chiệp).
♦ Ra làm việc nào đó. ◇Từ Vị
徐渭:
Tòng yêm đa đa tang quá, hoạn nang tiêu tác, nhật cùng nhất nhật, trực lộng đáo ngã nhất cá thân nữ nhi xuất thân vi xướng, truy hoan mại tiếu 從俺爹爹喪過,
宦囊蕭索,
日窮一日,
直弄到我一個親女兒出身為娼,
追歡賣笑 (Túy hương mộng
翠鄉夢, Đệ nhị xích).
♦ Sinh ra. ◇Kim Bình Mai
金瓶梅:
Nguyên lai na tự lí hữu cá đạo trưởng lão, nguyên thị Tây Ấn Độ quốc xuất thân, nhân mộ Trung Quốc thanh hoa, phát tâm yêu đáo thượng phương hành cước 原來那寺裏有個道長老,
原是西印度國出身,
因慕中國清華,
發心要到上方行腳 (Đệ ngũ thất hồi).
♦ Cải giá.
♦ Ngày xưa gọi nha hoàn đi lấy chồng là
xuất thân 出身.
♦ Lên đường, đi tới trước. ◇Tỉnh thế hằng ngôn
醒世恆言:
Dĩ thử giá tha, đồ cá nhật tiền an dật, nhật hậu xuất thân 以此嫁他,
圖個日前安逸,
日後出身 (Mại du lang độc chiếm hoa khôi
賣油郎獨占花魁).