冢宰 trủng tể♦ Chức quan đời Chu, đứng đầu các quan. Cũng gọi là
thái tể 太宰. Đời sau gọi là tể tướng hoặc thủ tướng. ◇Thư Kinh
書經:
Trủng tể chưởng bang trị, thống bách quan, quân tứ hải 冢宰掌邦治,
統百官,
均四海 (Chu quan
周官).
♦ Thượng thư bộ Lại gọi là
trủng tể 冢宰.
♦ Phiếm chỉ các quan. ◇Hán Thư
漢書:
Cử hữu đức hạnh đạo thuật thông minh chi sĩ sung bị thiên quan 舉有德行道術通明之士充備天官 (Lí Tầm truyện
李尋傳).
♦ Chỉ chức quan. ◇Vương Duy
王維:
Cửu cùng thiên quan, mỗi tàm thi tố 久窮天官,
每慚尸素 (Trách cung tiến đệ biểu
責躬薦弟表).