整齊 chỉnh tề♦ ★Tương phản:
phân loạn 紛亂,
lăng loạn 凌亂,
linh loạn 零亂,
tạp đạp 雜沓,
tạp loạn 雜亂,
sâm si 參差,
thác lạc 錯落,
vấn loạn 紊亂.
♦ Có trật tự, ngay ngắn, mạch lạc. ◇Vương Lực
王力:
Như quả ngã môn năng cú tố đáo chỉnh tề nhi bất lôi đồng, quân xứng nhi bất ngai bản, ngữ ngôn trung đích đối ngẫu hòa bài bỉ, đích xác khả dĩ cấu thành hình thức đích mĩ 如果我們能夠做到整齊而不雷同,
勻稱而不呆板,
語言中的對偶和排比,
的確可以構成形式的美 (Long trùng tịnh điêu trai văn tập
龍蟲並雕齋文集, Lược luận ngữ ngôn hình thức mĩ
略論語言形式美).
♦ Làm cho có thứ tự, ngay ngắn; sắp đặt, chỉnh lí, điều chỉnh. ◇Sử Kí
史記:
Dư sở vị thuật cố sự, chỉnh tề kì thế truyền, phi sở vị tác dã, nhi quân bỉ chi ư Xuân Thu, mậu hĩ 余所謂述故事,
整齊其世傳,
非所謂作也,
而君比之於春秋,
謬矣 (Thái sử công tự tự
太史公自序) Cái tôi gọi là thuật lại chuyện cũ, sắp đặt những tài liệu truyền lại từ các đời, không phải là sáng tác, thế mà ông đem sánh với kinh Xuân Thu thì ông thật là lầm rồi!
♦ Ngay thẳng, đoan chính. ◇Tỉnh thế hằng ngôn
醒世恆言:
Cao Tán kiến nữ nhi nhân vật chỉnh tề, thả hựu thông minh, bất khẳng tương tha phối cá bình đẳng chi nhân 高贊見女兒人物整齊,
且又聰明,
不肯將他配個平等之人 (Tiền tú tài thác chiếm phụng hoàng trù
錢秀才錯占鳳凰儔) Cao Tán thấy phong cách con gái đoan chính, lại thêm thông minh, không chịu đem con gả cho người tầm thường.
♦ Đầy đủ, sẵn sàng. ◎Như:
tài liệu chỉnh tề 材料整齊 tài liệu đầy đủ.