平身 bình thân
♦ Ngày xưa sau khi quỳ lạy làm lễ, đứng thẳng người lên. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Nhập thành kiến đế, bái ư điện giai chi hạ. Đế tứ bình thân , 殿. (Đệ thập tứ hồi) (Tào Tháo) vào thành ra mắt vua, quỳ lạy ở dưới thềm. Vua cho đứng dậy.