Bộ 120 糸 mịch [9, 15] U+7DF4
練
luyện练
![]()
liàn
♦ (Danh) Lụa mềm nhuyễn và trắng nõn.
♦ (Danh) Vải trắng, lụa trắng. ◇Tạ Thiểu
謝朓:
Trừng giang tĩnh như luyện 澄江靜如練 (Vãn đăng Tam San hoàn vọng kinh ấp
晚登三山還望京邑) Dòng sông trong tĩnh lặng như dải lụa trắng.
♦ (Danh) Phiếm chỉ đồ dệt bằng tơ.
♦ (Danh) Tế tiểu tường (ngày xưa cử hành một năm sau tang cha mẹ).
♦ (Danh) Cây xoan. § Cũng như
luyện 楝.
♦ (Danh) Sông
Luyện, ở tỉnh Quảng Đông.
♦ (Danh) Họ
Luyện.
♦ (Động) Nấu tơ tằm sống cho chín và trắng tinh. ◎Như:
luyện ti 練絲 luyện tơ.
♦ (Động) Huấn luyện, rèn dạy. ◎Như:
huấn luyện 訓練 rèn dạy. ◇Sử Kí
史記:
Luyện sĩ lệ binh, tại đại vương chi sở dụng chi 練士厲兵,
在大王之所用之 (Tô Tần truyện
蘇秦傳) Rèn luyện quân sĩ, khích lệ binh lính để cho đại vương dùng.
♦ (Động) Học tập nhiều lần cho quen. ◎Như:
luyện vũ 練武 luyện võ.
♦ (Động) Tuyển chọn. § Thông
luyến 揀. ◇Tạ Trang
謝莊:
Huyền đồng luyện hưởng 絃桐練響 (Nguyệt phú
月賦) Đàn cầm chọn lựa âm thanh. § Ghi chú: Xưa vua Thần Nông vót cây đồng làm đàn cầm, luyện tơ làm dây đàn, nên về sau gọi đàn cầm là
huyền đồng.
♦ (Động) Nung, đúc, chế. § Ngày xưa dùng như chữ
luyện 鍊. ◇Liệt Tử
列子:
Cố tích giả Nữ Oa thị luyện ngũ sắc thạch dĩ bổ kì khuyết 故昔者女媧氏練五色石以補其闕 (Thang vấn
湯問) Vì vậy ngày xưa bà Nữ Oa nung đúc đá ngũ sắc để vá chỗ khuyết của trời.
♦ (Động) Tẩy rửa. ◇Mai Thừa
枚乘:
Ư thị táo khái hung trung, sái luyện ngũ tạng 於是澡概胸中,
灑練五藏 (Thất phát
七發) Nhân đó mà rửa khắp trong lòng, tẩy uế ngũ tạng.
♦ (Hình) Trắng. ◇Hoài Nam Tử
淮南子:
Mặc Tử kiến luyện ti nhi khấp chi 墨子 見練絲而泣之 (Thuyết lâm huấn
說林訓) Mặc Tử thấy tơ trắng mà khóc.
♦ (Hình) Có kinh nghiệm, duyệt lịch, tinh tường. ◎Như:
lịch luyện 歷練 thành thục, từng quen,
am luyện 諳練 đã tinh lắm, thông thạo. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Thế sự đỗng minh giai học vấn, Nhân tình luyện đạt tức văn chương 世事洞明皆學問,
人情練達即文章 (Đệ ngũ hồi) Thế sự tinh thông đều (nhờ vào) học vấn, Nhân tình lịch duyệt mới (đạt tới) văn chương.
1.
[諳練] am luyện 2.
[幹練] cán luyện 3.
[練習] luyện tập 4.
[操練] thao luyện 5.
[精明幹練] tinh minh cán luyện 6.
[修練] tu luyện