Bộ 64 手 thủ [12, 15] U+6492
Show stroke order tát, tản
 sā,  sǎ
♦ (Động) Tung ra, buông ra, tòe ra. ◎Như: tát thủ bất quản buông tay không quan tâm.
♦ (Động) Đẩy ra ngoài, bài tiết. ◇Thủy hử truyện : Chỉ tại Phật điện hậu tát niệu tát thỉ, biến địa đô thị 殿尿, (Đệ tứ hồi) Cứ lại đằng sau điện Phật ỉa đái, vung vãi ra đất ở đấy.
♦ (Động) Tỏ ra, biểu hiện, thi triển. ◎Như: tát kiều làm nũng, ra vẻ điệu bộ.
♦ (Động) Rắc, rải, gieo, phân tán. ◎Như: tát hồ tiêu phấn rắc bột hạt tiêu, tát chủng gieo hạt giống.
♦ (Động) Vãi, đổ. ◎Như: thang tát liễu canh đổ ra ngoài.
♦ (Động) Xỏ chân vào giày. ◇Tây du kí 西: Thốn hạ vô ưu lí, dữ tha nhất song cựu tăng hài tát liễu , (Đệ tam cửu hồi).
♦ (Động) Cắm, nhét, giắt. ◇Tây du kí 西: Na Đại Thánh tảo dĩ khiêu xuất môn tiền, tương phiến tử tát tại yêu gian, song thủ luân khai thiết bổng, dữ na ma để địch , , , (Đệ tam ngũ hồi).
♦ (Động) Vặn, uốn cong. ◇Nhi nữ anh hùng truyện : Hòa thượng kiến tha đích binh khí bị nhân cật trụ liễu, giảo trước nha, tát trứ yêu, vãng hậu nhất duệ , , , (Đệ lục hồi).
♦ (Hình) Có vẻ sợ hãi, run lạnh, run rẩy.
♦ (Danh) Họ Tát.
♦ § Ghi chú: Ta quen đọc là tản.
1. [耶路撒冷] da lộ tát lãnh 2. [撒嬌] tát kiều







§