Bộ 64 手 thủ [4, 7] U+6279
Show stroke order phê
 pī
♦ (Động) Vả, tát, lấy tay đánh vào mặt người. ◇Tả truyện : Ngộ Cừu Mục vu môn, phê nhi sát chi , (Trang Công thập nhị niên ) Gặp Cừu Mục ở cổng, tát vào mặt rồi giết.
♦ (Động) Đụng chạm, công kích. ◇Chiến quốc sách : Dục phê kì nghịch lân tai! (Yên sách tam ) Định muốn đụng chạm đến cái vảy ngược của họ làm gì!
♦ (Động) Bài trừ, diệt trừ. ◇Sử Kí : Trị loạn cường binh, phê hoạn chiết nạn , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Trị loạn làm cho quân mạnh, trừ họa hoạn diệt tai nạn.
♦ (Động) Phân xử, đoán định, phán quyết phải trái. ◎Như: phê bác bác lời cầu xin.
♦ (Động) Phán đoán, bình luận. ◎Như: phê bình .
♦ (Động) Bán sỉ, bán hàng hóa theo số lượng nhiều. ◎Như: phê phát bán sỉ.
♦ (Động) Chia ra. ◎Như: bả tài sản phê thành lưỡng bộ phân đem tài sản chia ra làm hai phần.
♦ (Động) Vót, chẻ ra, cắt thành từng mảnh. ◎Như: phê thành bạc phiến chẻ thành những tấm mỏng.
♦ (Danh) Công văn của cấp trên phúc đáp cho cấp dưới. ◇Tây du kí 西: Mĩ Hầu Vương thụy lí kiến lưỡng nhân nã nhất trương phê văn, thượng hữu Tôn Ngộ Không tam tự , (Đệ tam hồi) Trong mơ, Mĩ Hầu Vương thấy hai người cầm một tờ công văn, trên có ba chữ "Tôn Ngộ Không".
♦ (Danh) Lời bình trên văn kiện, sách vở. ◎Như: mi phê lời bình ghi bên lề.
♦ (Danh) Lượng từ: tốp, đợt, loạt, nhóm. ◎Như: nhất phê lữ khách một tốp lữ khách.
1. [大批] đại phê 2. [朱批] chu phê 3. [分批] phân phê 4. [批駁] phê bác 5. [批評] phê bình 6. [批判] phê phán







§