Bộ 61 心 tâm [3, 7] U+5FD2
忒
thắc![]()
tè
♦ (Động) Biến đổi. ◇Tô Mạn Thù
蘇曼殊:
Thiếp tâm chung thủy chi minh, cố bất thắc dã 妾心終始之盟,
固不忒也 (Đoạn hồng linh nhạn kí
斷鴻零雁記) Lòng em chung thủy thế nào, vẫn không dời đổi.
♦ (Động) Sai lầm. ◇Dịch Kinh
易經:
Cố nhật nguyệt bất quá, nhi tứ thì bất thắc 故日月不過,
而四時不忒 (Dự quái
豫卦) Cho nên mặt trời mặt trăng không lầm lẫn mà bốn mùa không sai trật.
♦ (Phó) Rất, lắm. § Tục dùng như
thái 太, thường dùng trong các từ khúc. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Cao thái úy nhĩ thắc độc hại, nhẫm địa khắc bạc 高太尉你忒毒害,
恁地刻薄 (Đệ thập nhị hồi) Cao thái úy, mi thật là độc ác, áp bức nghiệt ngã ta đền nông nỗi này.
♦ (Hình) Hung ác. ◇Trần Lâm:
Tứ hành hung thắc 肆行凶忒 (Vi Viên Thiệu hịch Dự Châu
為袁紹檄豫州) Tha hồ hung ác.
♦ (Hình)
Thắc thắc 忒忒 thấp thỏm, nơm nớp. ◇Phù sanh lục kí
浮生六記:
Tư tâm thắc thắc, như khủng bàng nhân kiến chi giả 私心忒忒,
如恐旁人見之者 (Khuê phòng kí lạc
閨房記樂) Trong lòng thấp thỏm, như sợ người khác trông thấy vậy.