Bộ [, ] U+84BC

cāng, cǎng
  1. (Danh) Màu cỏ, màu xanh thẫm. ◇Hoàng đế nội kinh tố vấn : Tại sắc vi thương, tại âm vi giác , (Âm dương ứng tượng đại luận ) Về màu sắc là màu xanh thẫm, về âm thanh là âm giốc.
  2. (Danh) Trời. ◎Như: bỉ thương ông xanh kia, trời kia, khung thương , hạo thương đều nghĩa là trời cả.
  3. (Danh) Họ Thương.
  4. (Danh) § Xem thương sinh .
  5. (Hình) Xanh. ◎Như: thương giang sông biếc, thương hải bể xanh, thương thiên trời xanh, thương đài rêu xanh.
  6. (Hình) Bạc, trắng (đầu, tóc). ◎Như: bạch phát thương thương đầu tóc bạc phơ. ◇Đỗ Phủ : Thiếu tráng năng kỉ thì, Tấn phát các dĩ thương , (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Thời trẻ được bao nhiêu lâu, Mái tóc cả hai ta đều bạc trắng.
  7. (Hình) Già. ◎Như: thương đầu đày tớ già (vì đày tớ bịt đầu bằng khăn xanh). ◇Liêu trai chí dị : Kiến nhất nữ lang trứ chu y, tòng thương đầu, khống hắc vệ lai , , (A Hà ) Thấy một người đàn bà mặc áo đỏ, theo người đày tớ già, cưỡi một con lừa đen đi tới.
  8. Một âm là thưởng. (Danh) § Xem mãng thưởng .

1. [白雲蒼狗] bạch vân thương cẩu 2. [彼蒼] bỉ thương 3. [莽蒼] mãng thưởng 4. [蒼穹] thương khung 5. [蒼茫] thương mang 6. [蒼生] thương sinh 7. [蒼蒼] thương thương