Bộ [, ] U+7576

dāng, dàng
  1. (Động) Làm, giữ chức. ◎Như: đương kí giả làm kí giả, đương giáo viên làm giáo viên.
  2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎Như: đương gia coi sóc việc nhà, đương vị nắm giữ chức vị, đương quyền cầm quyền.
  3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎Như: cảm tố cảm đương dám làm dám chịu.
  4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎Như: môn đương hộ đối , kì cổ tương đương lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
  5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎Như: đương diện đàm thoại đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở nói thẳng với mọi người.
  6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇Sử Kí : Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
  7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎Như: an bộ đương xa đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), hàn dạ khách lai trà đương tửu đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
  8. (Hình) Ngay khi, nay. ◎Như: đương niên đang năm đó, đương thì đương thời, lúc đó, đương thiên hôm nay.
  9. (Trợ) Trong khi. ◎Như: đương quy gia ngộ vũ đang về nhà gặp mưa.
  10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎Như: đương đương đích chung thanh tiếng chuông boong boong.
  11. (Danh) Đầu, núm. ◎Như: qua đương núm quả dưa, ngõa đương đầu mái ngói.
  12. § Ghi chú: đương cũng đọc là đang.
  13. Một âm là đáng. (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎Như: ngã đáng tha thị hảo nhân tôi tưởng hắn là người tốt. ◇Văn minh tiểu sử : Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ? (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
  14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông đáng . ◎Như: đường tí đáng xa châu chấu đá xe. ◇Sử Kí : (Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng (), (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
  15. (Động) Thiên vị. § Thông đảng . ◇Trang Tử : Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư , (Thiên hạ ) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
  16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎Như: đáng y phục cầm quần áo, điển đáng cầm đồ.
  17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎Như: hại nhân đích câu đáng việc làm xấu ác hại người.
  18. (Hình) Đúng, hợp. ◎Như: kháp đáng hợp đúng, thích đáng thích hợp.
  19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇Tô Triệt : Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
  20. (Phó) Nên. ◇Pháp Hoa Kinh : Đáng thụ trì thị kinh (Pháp sư phẩm đệ thập ) Nên thụ trì kinh này.

1. [應當] ứng đương 2. [押當] áp đương 3. [停當] đình đáng 4. [的當] đích đáng 5. [當局] đương cục 6. [當下] đương hạ 7. [當然] đương nhiên 8. [當歸] đương quy 9. [當心] đương tâm 10. [當時] đương thì 11. [典當] điển đương 12. [丁當] đinh đang 13. [不當] bất đáng, bất đương 14. [勾當] câu đương, câu đáng 15. [正當] chánh đương, chánh đáng 16. [以一當十] dĩ nhất đương thập 17. [允當] doãn đương 18. [家當] gia đương 19. [旗鼓相當] kì cổ tương đương 20. [門當戶對] môn đương hộ đối 21. [上當] thượng đương