Bộ [, ] U+65BC

, ,
  1. (Giới) Ở tại, vào lúc. ◎Như: sanh ư mỗ niên sinh vào năm đó, chu hành ư hải thuyền đi trên biển, sanh ư tư, trưởng ư tư , sanh ở đây, lớn lên ở đây. ◇Luận Ngữ : Hữu mĩ ngọc ư tư (Tử Hãn ) Có viên ngọc đẹp ở đây.
  2. (Giới) Cho. ◇Luận Ngữ : Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân , (Vệ Linh Công ) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
  3. (Giới) Hướng về. ◇Luận Ngữ : Tử Cầm vấn ư Tử Cống (Học nhi ) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.
  4. (Giới) Đối với. ◇Luận Ngữ : Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh , . , (Công Dã Tràng ) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
  5. (Giới) Đến, cho đến. ◇Liễu Tông Nguyên : Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.
  6. (Giới) Hơn. ◇Lễ Kí : Hà chánh mãnh ư hổ dã (Đàn cung hạ ) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
  7. (Giới) Vì, nhờ. ◇Hàn Dũ : Nghiệp tinh ư cần (Tiến học giải ) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.
  8. (Giới) Từ, do. ◇Đạo Đức Kinh : Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ , (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
  9. (Giới) Bị (đặt sau động từ). ◇Sử Kí : Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng , , , , (Thương Quân truyện ) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.
  10. (Giới) Với. ◇Luận Ngữ : Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ , , , (Tử Lộ ) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó. § Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.
  11. (Liên) Và, với. ◇Chiến quốc sách : Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã , (Tề sách nhất ) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.
  12. (Danh) Họ Ư.
  13. (Động) Nương, tựa. ◇Lưu Đắc Nhân : Phiến vân cô hạc khả tương ư (Tặng kính ) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.
  14. Một âm là ô. (Thán) Ôi, lời than thở. § Cùng nghĩa với chữ ô . ◇Thượng Thư : Ô, Đế niệm tai! , (Đại Vũ mô ) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!

1. [於是] ư thị 2. [求過於供] cầu quá ư cung 3. [至於] chí ư 4. [聊勝於無] liêu thắng ư vô 5. [聞名於世] văn danh ư thế