Bộ [, ] U+99DD

tuó
  1. (Danh) Chỉ lạc đà . ◇Hậu Hán Thư : Đà, lư, mã, ngưu, dương tam vạn thất thiên đầu , , , , (Cảnh Cung truyện ) Lạc đà, lừa, ngựa, bò, cừu ba vạn bảy ngàn con.
  2. (Hình) Gù lưng, còng lưng.
  3. (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. § Thông đà . ◇Hồng Lâu Mộng : Hữu cá Đường tăng thủ kinh, tựu hữu cá bạch mã lai đà trước tha , (Đệ tam thập cửu hồi) Có ông Đường tăng thỉnh kinh thì phải có con ngựa trắng thồ về.
  4. (Động) Mắc nợ, thiếu nợ.
  5. (Động) Cầm, nắm, lấy (tiếng địa phương).
  6. (Danh) Lượng từ: cục, hòn, miếng, khoảnh, khối.
  7. Một âm là trì. (Động) Giong, ruổi. § Cũng như trì . ◇Khuất Nguyên : Thừa long hề lân lân, Cao trì hề xung thiên , (Cửu ca , Đại tư mệnh ) Cưỡi rồng hề đùng đùng, Giong cao hề động trời.

1. [駱駝] lạc đà 2. [橐駝] thác đà