Bộ [, ] U+99AC


  1. (Danh) Ngựa. ◇Nguyễn Du : Thùy gia lão mã khí thành âm (Thành hạ khí mã ) Con ngựa già nhà ai bỏ dưới bóng thành.
  2. (Danh) Cái thẻ ghi số đếm. § Thông . Ghi chú: Chữ cổ viết là , là cái thẻ ngày xưa dùng ghi số trong trò chơi đầu hồ . Ngày nay, chỉ kí hiệu ghi số. ◎Như: hiệu mã số hiệu.
  3. (Danh) Kị binh. ◇Bắc Tề Thư : Thì (Thần Vũ quân) mã bất mãn nhị thiên, bộ binh bất chí tam vạn, chúng quả bất địch ()滿, (Thần Vũ đế kỉ thượng ).
  4. (Danh) Việc binh, vũ sự. ◇Chu Lễ : Hạ quan tư mã (Hạ quan , Tự quan ).
  5. (Danh) Họ .
  6. (Động) Đóng ngựa. ◇Liêu trai chí dị : Nhất xuất môn, cừu mã quá thế gia yên , (Xúc chức ) Mỗi khi ra ngoài, mặc áo cừu đóng xe ngựa (sang trọng) còn hơn cả bậc thế gia.
  7. (Động) Đè ép, áp chế (phương ngôn). ◇Lí Cật Nhân : Nã xuất thoại lai bả chúng nhân mã trụ (Tử thủy vi lan , Đệ ngũ bộ phân thập tứ ).
  8. (Động) Nhắm, nhìn chăm chú (phương ngôn).
  9. (Phó) Hình dung tỏ vẻ nghiêm khắc, giận dữ... (kéo dài mặt ra như mặt ngựa). ◇Sa Đinh : (Lão bà) thán khẩu khí thuyết: Khán nhĩ mã khởi trương kiểm (): (Giảm tô ).
  10. (Hình) To, lớn. ◎Như: mã phong ong vẽ, mã đậu đậu to.

1. [鞍馬] an mã 2. [倚馬] ỷ mã 3. [亞馬遜] á mã tốn 4. [特洛伊木馬] đặc lạc y mộc mã 5. [墮馬] đọa mã 6. [巴拿馬] ba nã mã 7. [巴拿馬運河] ba nã mã vận hà 8. [班馬] ban mã 9. [兵馬] binh mã 10. [狗馬] cẩu mã 11. [狗馬之心] cẩu mã chi tâm 12. [指鹿為馬] chỉ lộc vi mã 13. [野馬] dã mã 14. [下馬] hạ mã 15. [懸崖勒馬] huyền nhai lặc mã 16. [叩馬] khấu mã 17. [扣馬而諫] khấu mã nhi gián 18. [金馬] kim mã 19. [金馬玉堂] kim mã ngọc đường 20. [立馬] lập mã 21. [立馬蓋橋] lập mã cái kiều 22. [立馬造橋] lập mã tạo kiều 23. [露出馬腳] lộ xuất mã cước 24. [馬桶] mã dũng 25. [馬虎] mã hổ 26. [馬首欲東] mã thủ dục đông 27. [馬上] mã thượng 28. [人馬] nhân mã 29. [風馬] phong mã 30. [風馬旗] phong mã kì 31. [風馬牛不相及] phong mã ngưu bất tương cập 32. [水馬] thủy mã 33. [上馬] thượng mã 34. [鐵馬] thiết mã