Bộ [, ] U+99AC
馬 马
mǎ
- (Danh) Ngựa. ◇Nguyễn Du 阮攸: Thùy gia lão mã khí thành âm 誰家老馬棄城陰 (Thành hạ khí mã 城下棄馬) Con ngựa già nhà ai bỏ dưới bóng thành.
- (Danh) Cái thẻ ghi số đếm. § Thông mã 碼. Ghi chú: Chữ cổ viết là mã 碼, là cái thẻ ngày xưa dùng ghi số trong trò chơi đầu hồ 投壺. Ngày nay, mã chỉ kí hiệu ghi số. ◎Như: hiệu mã 號馬 số hiệu.
- (Danh) Kị binh. ◇Bắc Tề Thư 北齊書: Thì (Thần Vũ quân) mã bất mãn nhị thiên, bộ binh bất chí tam vạn, chúng quả bất địch 時(神武軍)馬不滿二千, 步兵不至三萬,眾寡不敵 (Thần Vũ đế kỉ thượng 神武帝紀上).
- (Danh) Việc binh, vũ sự. ◇Chu Lễ 周禮: Hạ quan tư mã 夏官司馬 (Hạ quan 夏官, Tự quan 序官).
- (Danh) Họ Mã.
- (Động) Đóng ngựa. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất xuất môn, cừu mã quá thế gia yên 一出門, 裘馬過世家焉 (Xúc chức 促織) Mỗi khi ra ngoài, mặc áo cừu đóng xe ngựa (sang trọng) còn hơn cả bậc thế gia.
- (Động) Đè ép, áp chế (phương ngôn). ◇Lí Cật Nhân 李劼人: Nã xuất thoại lai bả chúng nhân mã trụ 拿出話來把眾人馬住 (Tử thủy vi lan 死水微瀾, Đệ ngũ bộ phân thập tứ 第五部分十四).
- (Động) Nhắm, nhìn chăm chú (phương ngôn).
- (Phó) Hình dung tỏ vẻ nghiêm khắc, giận dữ... (kéo dài mặt ra như mặt ngựa). ◇Sa Đinh 沙汀: (Lão bà) thán khẩu khí thuyết: Khán nhĩ mã khởi trương kiểm (老婆)嘆口氣說: 看你馬起張臉 (Giảm tô 減租).
- (Hình) To, lớn. ◎Như: mã phong 馬蜂 ong vẽ, mã đậu 馬豆 đậu to.
1. [鞍馬] an mã
2. [倚馬] ỷ mã
3. [亞馬遜] á mã tốn
4. [特洛伊木馬] đặc lạc y mộc mã
5. [墮馬] đọa mã
6. [巴拿馬] ba nã mã
7. [巴拿馬運河] ba nã mã vận hà
8. [班馬] ban mã
9. [兵馬] binh mã
10. [狗馬] cẩu mã
11. [狗馬之心] cẩu mã chi tâm
12. [指鹿為馬] chỉ lộc vi mã
13. [野馬] dã mã
14. [下馬] hạ mã
15. [懸崖勒馬] huyền nhai lặc mã
16. [叩馬] khấu mã
17. [扣馬而諫] khấu mã nhi gián
18. [金馬] kim mã
19. [金馬玉堂] kim mã ngọc đường
20. [立馬] lập mã
21. [立馬蓋橋] lập mã cái kiều
22. [立馬造橋] lập mã tạo kiều
23. [露出馬腳] lộ xuất mã cước
24. [馬桶] mã dũng
25. [馬虎] mã hổ
26. [馬首欲東] mã thủ dục đông
27. [馬上] mã thượng
28. [人馬] nhân mã
29. [風馬] phong mã
30. [風馬旗] phong mã kì
31. [風馬牛不相及] phong mã ngưu bất tương cập
32. [水馬] thủy mã
33. [上馬] thượng mã
34. [鐵馬] thiết mã