Bộ [, ] U+9996

shǒu
  1. (Danh) Đầu. ◎Như: đốn thủ lạy đầu sát đất, khấu thủ gõ đầu, ngang thủ khoát bộ ngẩng đầu tiến bước.
  2. (Danh) Lĩnh tụ, người cầm đầu. ◎Như: nguyên thủ người đứng đầu, quần long vô thủ bầy rồng không có đầu lĩnh (đám đông không có lĩnh tụ).
  3. (Danh) Phần mở đầu, chỗ bắt đầu. ◎Như: tuế thủ đầu năm.
  4. (Danh) Sự việc quan trọng nhất, phần chủ yếu. ◇Thư Kinh : Dư thệ cáo nhữ, quần ngôn chi thủ , (Tần thệ ) Ta thề bảo với các ngươi phần chủ yếu của các lời nói.
  5. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thơ, từ, ca khúc: bài. ◎Như: nhất thủ tiểu thi một bài thơ ngắn, lưỡng thủ ca hai bài hát. ◇Hồng Lâu Mộng : Cộng kí đắc đa thiểu thủ? ? (Đệ tứ thập bát hồi) Nhớ được tất cả bao nhiều bài (thơ) rồi?
  6. (Danh) Bên, hướng. ◎Như: hữu thủ bên phải, đông thủ hướng đông, thượng thủ phía trên.
  7. (Hình) Cao nhất, thứ nhất. ◎Như: thủ thứ thứ nhất, thủ phú nhà giàu có nhất.
  8. (Phó) Trước tiên, bắt đầu. ◎Như: thủ đương kì xung đứng mũi chịu sào.
  9. (Động) Hướng về. ◇Sử Kí : Bắc thủ Yên lộ, nhi hậu khiển biện sĩ phụng chỉ xích chi thư , (Hoài Âm Hầu truyện ) Hướng về phía bắc sang đất nước Yên (đóng quân để làm áp lực), sau đó sai biện sĩ mang thư (gần gũi trong gang tấc, để thuyết phục).
  10. Một âm là thú. (Động) Nhận tội. ◎Như: xuất thú ra đầu thú, tự thú tự nhận tội.

1. [白首] bạch thủ 2. [蓬首] bồng thủ 3. [回首] hồi thủ 4. [叩首] khấu thủ 5. [稽首] khể thủ 6. [馬首欲東] mã thủ dục đông 7. [門首] môn thủ 8. [分首判袂] phân thủ phán duệ 9. [罪魁禍首] tội khôi họa thủ 10. [首都] thủ đô 11. [首頁] thủ hiệt 12. [首屈一指] thủ khuất nhất chỉ 13. [首領] thủ lĩnh 14. [首腦] thủ não 15. [首相] thủ tướng 16. [首鼠] thủ thử 17. [出首] xuất thú