Bộ [, ] U+9918

余, 馀 ,
  1. (Hình) Thừa, dôi ra. ◎Như: nông hữu dư túc nhà làm ruộng có thóc dư.
  2. (Hình) Dư dả, thừa thãi, khoan dụ. ◇Hoài Nam Tử : Thực túc dĩ tiếp khí, y túc dĩ cái hình, thích tình bất cầu dư , , (Tinh thần huấn ) Ăn uống chỉ cần để sống, mặc áo quần đủ che thân, thích hợp vừa phải mà không cầu thừa thãi.
  3. (Hình) Hơn, quá. ◇Hoàng Tông Hi : Canh Tuất đông tận, vũ tuyết dư thập nhật nhi bất chỉ , (Canh Tuất tập , Tự tự ).
  4. (Hình) Còn lại, còn rớt lại, sắp hết, tàn lưu. ◎Như: dư niên những năm cuối đời, dư sanh sống thừa, cuối đời, dư tẫn lửa chưa tắt hẳn, tro tàn.
  5. (Hình) Khác. ◎Như: dư niệm ý nghĩ khác, dư sự việc khác.
  6. (Hình) Lâu dài, trường cửu. ◇Đạo Đức Kinh : Tu chi thân, kì đức nãi chân; tu chi gia, kì đức nãi dư; tu chi hương, kì đức nãi trường , ; , ; , (Chương 54) Lấy đạo mà tu thân, thì đức ấy thật; lấy đạo mà lo việc nhà, thì đức ấy lâu; lấy đạo mà lo cho làng xóm, thì đức ấy dài.
  7. (Hình) Chưa hết, chưa xong. ◎Như: tử hữu dư cô chết không hết tội, tâm hữu dư quý vẫn chưa hoàn hồn, lòng còn kinh sợ, dư âm nhiễu lương âm vang chưa dứt.
  8. (Hình) Vụn, mạt, không phải chủ yếu.
  9. (Danh) Phần ngoài, phần sau, phần thừa. ◎Như: công dư lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn, khóa dư thì giờ rảnh sau việc học hành, nghiệp dư bên ngoài nghề nghiệp chính thức.
  10. (Danh) Số lẻ. ◎Như: tam thập hữu dư trên ba mươi, niên tứ thập dư tuổi hơn bốn mươi.
  11. (Danh) Chỉ hậu duệ.
  12. (Danh) Muối. § Người Việt gọi muối là .
  13. (Danh) Họ .
  14. (Đại) Ta, tôi. § Cũng như .
  15. (Phó) Sau khi, về sau. ◎Như: tha hư tâm phản tỉnh chi dư, quyết tâm cải quá , sau khi biết suy nghĩ phản tỉnh, anh ấy quyềt tâm sửa lỗi.
  16. (Động) Bỏ rớt lại, để lại. ◇Đái Thúc Luân : Tân hòa vị thục phi hoàng chí, Thanh miêu thực tận dư khô hành , (Đồn điền từ ) Lúa mới chưa chín sâu bay đến, Mạ xanh ăn hết (chỉ) để lại rễ khô.
  17. (Động) Cất giữ, súc tích.

1. [餘香] dư hương 2. [餘月] dư nguyệt 3. [虎口餘生] hổ khẩu dư sinh 4. [業餘] nghiệp dư