Bộ [, ] U+98A8
風 风
fēng,
fěng,
fèng
- (Danh) Gió. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Sầu kiến chu hành phong hựu khởi, Bạch đầu lãng lí bạch đầu nhân 愁見舟行風又起,白頭浪裡白頭人 (Lâm giang tống Hạ Chiêm 臨江送夏瞻) Buồn trông thuyền đi, gió lại nổi lên, Khách bạc đầu ở trong sóng bạc đầu.
- (Danh) Cảnh tượng. ◎Như: phong quang 風光 cảnh tượng trước mắt, phong cảnh 風景 cảnh tượng tự nhiên, cảnh vật.
- (Danh) Tập tục, thói. ◎Như: thế phong 世風 thói đời, di phong dịch tục 移風易俗 đổi thay tập tục, thương phong bại tục 傷風敗俗 làm tổn thương hư hỏng phong tục.
- (Danh) Thần thái, lề lối, dáng vẻ. ◎Như: tác phong 作風 cách làm việc, lối cư xử, phong độ 風度 dáng dấp, nghi thái, độ lượng, phong cách 風格 cách điệu, phẩm cách, lề lối.
- (Danh) Tin tức. ◎Như: thông phong báo tín 通風報信 truyền báo tin tức, văn phong nhi lai 聞風而來 nghe tin mà lại. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Cố đại tẩu đạo: Bá bá, nhĩ đích Nhạc a cữu thấu phong dữ ngã môn liễu 顧大嫂道: 伯伯, 你的樂阿舅透風與我們了 (Đệ tứ thập cửu hồi) Cố đại tẩu nói: Thưa bác, cậu Nhạc (Hòa) đã thông tin cho chúng em rồi.
- (Danh) Biến cố. ◎Như: phong ba 風波 sóng gió (biến cố, khốn ách).
- (Danh) Vinh nhục, hơn thua. ◎Như: tranh phong cật thố 爭風吃醋 tranh giành ghen ghét lẫn nhau.
- (Danh) Nghĩa thứ nhất trong sáu nghĩa của kinh Thi: phong, phú, tỉ, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌.
- (Danh) Phiếm chỉ ca dao, dân dao. § Thi Kinh 詩經 có quốc phong 國風 nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là phong, cùng với thơ tiểu nhã 小雅, thơ đại nhã 大雅 đều gọi là phong cả.
- (Danh) Bệnh phong. ◎Như: phong thấp 風溼 bệnh nhức mỏi (đau khớp xương lúc khí trời ẩm thấp), phong hàn 風寒 bệnh cảm lạnh, cảm mạo.
- (Danh) Họ Phong.
- (Động) Thổi.
- (Động) Giáo hóa, dạy dỗ. ◎Như: xuân phong phong nhân 春風風人 gió xuân ấm áp thổi đến cho người, dạy dỗ người như làm ra ân huệ mà cảm hóa.
- (Động) Hóng gió, hóng mát. ◇Luận Ngữ 論語: Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy 冠者五六人, 童子六七人, 浴乎沂, 風乎舞雩, 詠而歸 (Tiên tiến 先進) Năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hóng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà.
- (Động) Quạt, hong. ◎Như: phong can 風乾 hong cho khô, phong kê 風雞 gà khô, phong ngư 風魚 cá khô.
- (Động) Giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau. ◎Như: phong mã ngưu bất tương cập 風馬牛不相及 không có tương can gì với nhau cả. ◇Tả truyện 左傳: Quân xử Bắc Hải, quả nhân xử Nam Hải, duy thị phong mã ngưu bất tương cập dã 君處北海, 寡人處南海, 唯是風馬牛不相及也 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Ông ở Bắc Hải, ta ở Nam Hải, cũng như giống đực giống cái của ngựa của bò, không thể dẫn dụ nhau được.
- (Hình) Không có căn cứ (tin đồn đãi). ◎Như: phong ngôn phong ngữ 風言風語 lời đồn đãi không căn cứ.
- Một âm là phúng. (Động) Châm biếm. § Thông phúng 諷.
1. [陰風] âm phong
2. [歐風美雨] âu phong mĩ vũ
3. [大風] đại phong
4. [打秋風] đả thu phong
5. [颱風] đài phong
6. [刁風拐月] điêu phong quải nguyệt
7. [白癜風] bạch điến phong
8. [敗俗頽風] bại tục đồi phong
9. [北風] bắc phong
10. [捕風] bổ phong
11. [捕影拿風] bộ ảnh nã phong
12. [屛風] bình phong
13. [感風] cảm phong
14. [穀風] cốc phong
15. [谷風] cốc phong
16. [古風] cổ phong
17. [颶風] cụ phong
18. [正風] chánh phong
19. [占上風] chiếm thượng phong
20. [狂風] cuồng phong
21. [家風] gia phong
22. [學風] học phong
23. [凱風] khải phong
24. [傾風] khuynh phong
25. [厲風] lệ phong
26. [滿面春風] mãn diện xuân phong
27. [南風] nam phong
28. [日炙風吹] nhật chích phong xuy
29. [儒風] nho phong
30. [風波] phong ba
31. [風格] phong cách
32. [風寒] phong hàn
33. [風險] phong hiểm
34. [風露] phong lộ
35. [風旅草] phong lữ thảo
36. [風流] phong lưu
37. [風鈴] phong linh
38. [風馬] phong mã
39. [風馬旗] phong mã kì
40. [風馬牛不相及] phong mã ngưu bất tương cập
41. [風月] phong nguyệt
42. [風情] phong tình
43. [風聲] phong thanh
44. [風塵] phong trần
45. [風雨] phong vũ
46. [風車] phong xa
47. [走風] tẩu phong
48. [作風] tác phong
49. [信風] tín phong
50. [乘風破浪] thừa phong phá lãng
51. [說風涼話] thuyết phong lương thoại
52. [接風] tiếp phong
53. [仙風] tiên phong
54. [仙風道骨] tiên phong đạo cốt
55. [中風] trúng phong
56. [追風] truy phong
57. [出風頭] xuất phong đầu
58. [吹風] xuy phong