Bộ [, ] U+96DC


  1. (Động) Hòa hợp năm màu. ◇Văn tâm điêu long Ngũ sắc tạp nhi thành phủ phất (Tình thải ) Năm màu tương hợp mà thành văn hoa sặc sỡ.
  2. (Động) Trộn lộn, hỗn hợp. ◎Như: sam tạp trộn lẫn, pha trộn.
  3. (Hình) Lộn xộn, nhiều nhõi, lặt vặt. ◎Như: tạp vụ việc lặt vặt. ◇Dịch Kinh : Kì xưng danh dã, tạp nhi bất việt , (Hệ từ hạ ) Tên gọi của (các quẻ), lộn xộn nhưng (ý nghĩa) không vượt ra ngoài (nguyên tắc biến hóa âm dương).
  4. (Hình) Không thuần, lẫn lộn. ◎Như: tạp chủng giống lai, giống không thuần nhất (cũng dùng để chửi rủa, thóa mạ). ◇Hồng Lâu Mộng : Bình Nhi giảo nha mạ đạo: Đô thị na Giả Vũ Thôn thập ma Phong Thôn, bán lộ đồ trung na lí lai đích ngạ bất tử đích dã tạp chủng : , (Đệ tứ thập bát hồi) Bình Nhi nghiến răng rủa: Chỉ tại lão Giả Vũ Thôn hay Phong Thôn nào ấy, khi không vác cái mặt mắc dịch đói không chết giữa đường lần đến.
  5. (Hình) Không phải hạng chính. ◎Như: tạp chi nhánh phụ (không phải dòng chính), tạp lương các loại cốc ngoài lúa gạo.
  6. (Phó) Lẫn lộn, hỗn loạn. ◇Hậu Hán Thư : Pháp độ suy hủy, thượng hạ tiếm tạp , (Triệu Tư truyện ) Pháp độ suy sụp, trên dưới xâm đoạt hỗn loạn.
  7. (Danh) Vai phụ trong kịch Trung Quốc, để sai bảo, chạy vạy công việc vặt.

1. [駁雜] bác tạp 2. [複雜] phức tạp 3. [雜技] tạp kĩ