Bộ [, ] U+9695

yǔn, yuán
  1. (Động) Rơi, rớt. ◇Tả truyện : Tinh vẫn như vũ (Trang Công thất niên ) Sao rớt như mưa. ◇Nễ Hành : Văn chi giả bi thương, kiến chi giả vẫn lệ , (Anh vũ phú ) Người nghe thương xót, người thấy rơi nước mắt.
  2. (Động) Hủy hoại. ◇Hoài Nam Tử : Lôi điện hạ kích, Cảnh Công đài vẫn , (Lãm minh ) Sấm sét đánh xuống, đài của Cảnh Công bị hủy hoại.
  3. (Động) Mất đi.
  4. (Động) Chết. § Thông vẫn . ◇Giả Nghị : Nãi vẫn quyết thân , (Điếu Khuất Nguyên phú ) Bèn chết thân mình.
  5. Một âm là viên. (Danh) Chu vi. § Thông viên . ◎Như: bức viên cõi đất. § Ghi chú: bức là nói về chiều rộng, viên là nói về đường vòng quanh. ◇Thi Kinh : Phương ngoại đại quốc thị cương, phúc viên kí trường , (Thương tụng , Trường phát ) Lấy những nước (chư hầu) lớn ở ngoài làm cương giới, (Thì) cõi vực đã to rộng.

1. [隕石] vẫn thạch