Bộ [, ] U+95D5

què, jué, quē
  1. (Danh) Thời xưa, ở ngoài cửa cung, hai bên có lầu đài để nhìn ra xa, giữa có lối đi gọi là khuyết. ◇Bạch Cư Dị : Cửu trùng thành khuyết yên trần sinh, Thiên thặng vạn kị tây nam hành , 西 (Trường hận ca ) Khói bụi sinh ra trên lối đi vào cung thành (của nhà vua), Nghìn cỗ xe, muôn con ngựa đi sang miền tây nam.
  2. (Danh) Phiếm chỉ nơi vua ở. ◇Trang Tử : Thân tại giang hải chi thượng, tâm cư hồ Ngụy khuyết chi hạ, nại hà? , , (Nhượng vương ) Thân ở trên sông biển, mà lòng (lưu luyến) ở cung điện nước Ngụy, làm sao bây giờ?
  3. (Danh) Lầm lỗi. ◎Như: Nhà Đường có đặt ra hai chức quan tả thập di hữu bổ khuyết chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua.
  4. (Danh) Chức quan còn để trống.
  5. (Danh) Họ Khuyết.
  6. (Động) Thiếu.
  7. (Hình) Còn thiếu, còn trống, chưa đủ số. § Cùng nghĩa với khuyết .
  8. (Hình) Sót, mất. ◎Như: khuyết văn văn còn sót mất.

1. [帝闕] đế khuyết 2. [蓋闕] cái khuyết 3. [宮闕] cung khuyết 4. [闕如] khuyết như 5. [盡付闕如] tận phó khuyết như 6. [天闕] thiên khuyết