Bộ [, ] U+937E

钟, 锺 zhōng
  1. (Danh) Chén đựng rượu. ◇Đỗ Phủ : Chưởng trung hổ phách chung, Hành tửu song uy dĩ , (Phụng tống ngụy lục trượng hựu thiếu phủ chi giao quảng ).
  2. (Danh) Lượng từ: chén. ◇Tiền Hán Thư Bình Thoại : Lễ tất, tứ tửu tam chung , (Quyển hạ).
  3. (Danh) Lượng từ: đơn vị dung lượng, sáu hộc bốn đấu là một chung. ◎Như: vạn chung ý nói bổng lộc hậu. ◇Nguyễn Trãi : Vạn chung cửu đỉnh hà tất nhiên? (Côn sơn ca ) Muôn chung chín đỉnh để làm gì?
  4. (Danh) Cái chuông (nhạc khí). § Thông chung .
  5. (Danh) Chuông nhà chùa (đánh vào để báo giờ). § Thông chung .
  6. (Danh) Tiếng gọi em (một dân tộc thiểu số ngày xưa).
  7. (Danh) Đời Đường, tục gọi cha vợ là chung.
  8. (Danh) Họ Chung. ◎Như: Chung Tử Kì .
  9. (Động) Tụ họp, tích tụ. ◎Như: chung linh dục tú tụ hội anh linh un đúc xinh đẹp, nhất kiến chung tình vừa mới gặp đã dốc lòng thương yêu. ◇Đỗ Phủ : Tạo hóa chung thần tú, Âm dương cát hôn hiểu , (Vọng Nhạc ) Tạo hóa tích tụ vẻ đẹp lạ thường, Âm dương (phía bắc và phía nam của núi) vạch rõ tối và sáng.
  10. (Động) Được, gặp, đến lúc, tao phùng.

1. [鍾愛] chung ái 2. [鍾意] chung ý 3. [鍾情] chung tình 4. [老態龍鍾] lão thái long chung 5. [龍鍾] long chung