Bộ [, ] U+9192

xǐng, xīng, chéng, jīng
  1. (Động) Hết say. ◇Thủy hử truyện : Thử thì tửu dĩ thất bát phân tỉnh liễu (Đệ tứ hồi) Lúc này thì đã tỉnh rượu bảy tám phần.
  2. (Động) Khỏi bệnh, ra khỏi cơn hôn mê. ◇Thẩm Liêu : Sử nhân cửu trệ niệm, Hoắc như bệnh dĩ tỉnh 使, (Tặng hữu đạo giả ).
  3. (Động) Thức, thức dậy, hết chiêm bao. ◇Nguyễn Du : Ngọ mộng tỉnh lai vãn (Sơn Đường dạ bạc ) Tỉnh mộng trưa, trời đã muộn.
  4. (Động) Hiểu ra, thấy rõ, giác ngộ. ◎Như: tỉnh ngộ hiểu ra. ◇Khuất Nguyên : Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh , (Sở từ ) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
  5. (Động) Làm cho tỉnh thức. ◇Tăng Củng : Đương hiên tế xích nhật, Đối ngọa tỉnh bách lự , (Đồng thụ ).
  6. (Động) (Phương ngôn) Hiểu, biết, tri đạo. ◇Khắc Phi : Giá giá hài tử tất cánh thái niên khinh, bất tỉnh sự , (Xuân triều cấp , Nhị lục).
  7. (Hình) Tỉnh táo, thanh sảng. ◇Tần Quan : Đầu hiểu lí can duệ, Khê hành nhĩ mục tỉnh 竿, (Đức Thanh đạo trung hoàn kí Tử Chiêm ).
  8. (Hình) Rõ, sáng, minh bạch.

1. [提醒] đề tỉnh 2. [警醒] cảnh tỉnh 3. [回醒] hồi tỉnh 4. [喚醒] hoán tỉnh 5. [清醒] thanh tỉnh