Bộ [, ] U+90CE

láng, làng
  1. (Danh) Chức quan. § Về đời nhà Tần , nhà Hán thì các quan về hạng lang đều là sung vào quan túc vệ. Về đời sau mới dùng để gọi các quan ngoài, như thượng thư lang , thị lang . Ở bên ta thì các quan cai trị thổ mán đều gọi đều gọi là quan lang.
  2. (Danh) Mĩ xưng dùng cho đàn ông. ◎Như: Chu lang chàng Chu, thiếu niên lang chàng tuổi trẻ.
  3. (Danh) Gọi phụ nữ cũng dùng chữ lang. ◇Liêu trai chí dị : Thái Nguyên Vương sanh, tảo hành, ngộ nhất nữ lang, bão bộc độc bôn, thậm gian ư bộ , , , , (Họa bì ) Vương sinh người ở Thái Nguyên, sáng sớm đi đường, gặp một người con gái ôm khăn gói đi một mình, bước đi có vẻ rất khó nhọc.
  4. (Danh) Tiếng phụ nữ gọi chồng hoặc tình nhân. ◇Lí Bạch : Lang kị trúc mã lai, Nhiễu sàng lộng thanh mai , (Trường Can hành ) Chàng cưỡi ngựa tre lại, Vòng quanh giường nghịch mai xanh.
  5. (Danh) Tiếng xưng hô của đày tớ đối với chủ.
  6. (Danh) Họ Lang.

1. [檀郎] đàn lang 2. [伴郎] bạn lang 3. [妙齡女郎] diệu linh nữ lang 4. [郎君] lang quân 5. [令郎] lệnh lang 6. [侍郎] thị lang