Bộ [, ] U+9053

dào, dǎo
  1. (Danh) Đường, dòng. ◎Như: thiết đạo đường sắt, hà đạo dòng sông. ◇Luận Ngữ : Sĩ bất khả dĩ bất hoằng nghị, nhậm trọng nhi đạo viễn , (Thái Bá ) Kẻ sĩ không thể không (có chí) rộng lớn và cương nghị, (là vì) nhiệm vụ thì nặng mà đường thì xa.
  2. (Danh) Cái lẽ nhất định ai cũng phải noi theo. ◇Trung Dung : Đạo dã giả, bất khả tu du li dã , (Đại Học ) Đạo là cái không thể lìa trong khoảnh khắc.
  3. (Danh) Phương pháp, phương hướng, cách. ◎Như: chí đồng đạo hợp chung một chí hướng, dưỡng sinh chi đạo đạo (phương pháp) dưỡng sinh.
  4. (Danh) Chân lí. ◇Luận Ngữ : Triêu văn đạo, tịch tử khả hĩ , (Lí nhân ) Sáng nghe được đạo lí, tối chết cũng được (không ân hận).
  5. (Danh) Tư tưởng, học thuyết. ◇Luận Ngữ : Ngô đạo nhất dĩ quán chi (Lí nhân ) Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.
  6. (Danh) Nghề, kĩ xảo. ◇Luận Ngữ : Tuy tiểu đạo, tất hữu khả quan giả yên. Trí viễn khủng nê, thị dĩ quân tử bất vi dã , . , (Tử Trương ) Tuy là nghề nhỏ, cũng đáng xem xét. Nhưng nếu đi sâu vào đó thì e hóa ra câu nệ, cho nên người quân tử không làm.
  7. (Danh) Tôn giáo. ◎Như: truyền đạo truyền giáo.
  8. (Danh) Chỉ đạo giáo, tôn giáo thờ ông Lão Tử làm tiên sư.
  9. (Danh) Đạo sĩ (nói tắt). ◎Như: nhất tăng nhất đạo một nhà sư một đạo sĩ.
  10. (Danh) Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy.
  11. (Danh) Lượng từ đơn vị: (1) Tia, dòng (những cái gì hình dài như một đường). ◎Như: nhất đạo hà một con sông, vạn đạo kim quang muôn ngàn tia sáng. (2) Lớp, tuyến (lối ra vào, cổng, tường). ◎Như: lưỡng đạo môn hai lớp cửa, đa đạo quan tạp nhiều từng lớp quan ải. (3) Điều, mục (mệnh lệnh, đạo luật). ◎Như: thập đạo đề mục mười điều đề mục, hạ nhất đạo mệnh lệnh ban xuống một (điều) mệnh lênh. (4) Lần, lượt. ◎Như: lưỡng đạo du tất ba nước sơn, tỉnh nhất đạo thủ tục giảm bớt một lần thủ tục .
  12. (Danh) Họ Đạo.
  13. (Động) Nói, bàn. ◎Như: năng thuyết hội đạo biết ăn biết nói (khéo ăn nói). ◇Hiếu Kinh : Phi tiên vương chi pháp ngôn, bất cảm đạo , (Khanh đại phu ) Không phải là lời khuôn phép của các tiên vương thì chẳng dám nói.
  14. (Động) Hướng dẫn. § Cũng như đạo . ◇Luận Ngữ : Đạo chi dĩ đức, tề chi dĩ lễ, hữu sỉ thả cách , , (Vi chánh ) Dẫn dắt dân (thì) dùng đạo đức, đặt dân vào khuôn phép (thì) dùng lễ, để dân biết hổ thẹn mà theo đường phải.
  15. (Động) Tưởng rằng, ngỡ, cho rằng. ◎Như: ngã đạo thị thùy ni, nguyên lai thị nhĩ lai liễu , tôi tưởng là ai, hóa ra là anh đến. ◇Hồng Lâu Mộng : Chúng nhân đô kiến tha hốt tiếu hốt bi, dã bất giải thị hà ý, chỉ đạo thị tha đích cựu bệnh , , (Đệ nhất nhất lục hồi) Mọi người thấy (Bảo Ngọc) khi vui khi buồn, cũng không hiểu vì sao, chỉ cho đó là bệnh cũ.
  16. (Giới) Từ, do, theo. ◇Sử Kí : Thái úy Chu Bột đạo Thái Nguyên nhập, định Đại địa , (Cao Tổ bổn kỉ ) Thái úy Chu Bột từ Thái Nguyên vào, bình định đất Đại.

1. [安貧樂道] an bần lạc đạo 2. [惡道] ác đạo 3. [陰道] âm đạo 4. [大道] đại đạo 5. [道德] đạo đức 6. [道臺] đạo đài 7. [道具] đạo cụ 8. [道姑] đạo cô 9. [道指] đạo chỉ 10. [道理] đạo lí 11. [道人] đạo nhân 12. [道瓊工業平均指數] đạo quỳnh công nghiệp bình quân 13. [打交道] đả giao đạo 14. [地道] địa đạo 15. [同道] đồng đạo 16. [東道] đông đạo 17. [東道主] đông đạo chủ 18. [白道] bạch đạo 19. [不道] bất đạo 20. [不道德] bất đạo đức 21. [貧道] bần đạo 22. [本道] bổn đạo 23. [霸道] bá đạo 24. [報道] báo đạo 25. [八正道] bát chính đạo 26. [穀道] cốc đạo 27. [渠道] cừ đạo 28. [公道] công đạo 29. [衢道] cù đạo 30. [正道] chánh đạo 31. [家道] gia đạo 32. [交道] giao đạo 33. [嚮道] hướng đạo 34. [孝道] hiếu đạo 35. [孔道] khổng đạo 36. [六道] lục đạo 37. [難道] nan đạo 38. [五道] ngũ đạo 39. [一道煙] nhất đạo yên 40. [入道] nhập đạo 41. [人道] nhân đạo 42. [儒道] nho đạo 43. [分道] phân đạo 44. [分道揚鑣] phân đạo dương tiêu 45. [怪道] quái đạo 46. [君道] quân đạo 47. [儳道] sàm đạo 48. [頻道] tần đạo 49. [僧道] tăng đạo 50. [世道] thế đạo 51. [水陸道場] thủy lục đạo tràng 52. [天道] thiên đạo 53. [仙風道骨] tiên phong đạo cốt 54. [修道] tu đạo 55. [味道] vị đạo