Bộ [, ] U+8F15

qīng, qìng
  1. (Động) Khinh rẻ, khinh bỉ, coi thường. ◎Như: khinh địch coi thường quân địch. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Trác vấn tam nhân hiện cư hà chức. Huyền Đức viết: Bạch thân. Trác thậm khinh chi, bất vi lễ . : . , (Đệ nhất hồi ) (Đổng) Trác hỏi ba người hiện làm chức quan gì. Huyền Đức nói: Chân trắng (không có chức tước gì). Trác khinh thường, không đáp tạ.
  2. (Động) Coi nhẹ. ◇Tư Mã Thiên : Nhân cố hữu nhất tử, hoặc trọng ư Thái San, hoặc khinh ư hồng mao , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Ai cũng có một lần chết, có khi thấy nặng hơn núi Thái Sơn, có khi coi nhẹ hơn lông chim hồng.
  3. (Hình) Nhẹ (trọng lượng nhỏ). Trái với trọng nặng. ◎Như: miên hoa bỉ thiết khinh bông gòn so với sắt thì nhẹ.
  4. (Hình) Trình độ thấp, ít, kém. ◎Như: khinh hàn hơi rét, lạnh vừa, khinh bệnh bệnh nhẹ.
  5. (Hình) Số lượng không nhiều. ◎Như: niên kỉ khinh trẻ tuổi, công tác khinh công việc ít.
  6. (Hình) Giản dị. ◎Như: khinh xa giản tùng đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
  7. (Hình) Nhanh nhẹn. ◎Như: khinh xa xe làm cho nhẹ để chạy được nhanh, khinh chu thuyền nhẹ (có thể lướt nhanh). ◇Vương Duy : Thảo khô ưng nhãn tật, Tuyết tận mã đề khinh , (Quan liệp ) , Cỏ khô mắt chim ưng lẹ (như cắt), Tuyết hết vó ngựa nhanh.
  8. (Hình) Yếu mềm, nhu nhược. ◎Như: vân đạm phong khinh mây nhạt gió yếu, khinh thanh tế ngữ tiếng lời nhỏ nhẹ.
  9. (Hình) Không bị gò bó, không bức bách. ◎Như: vô trái nhất thân khinh không nợ thân thong dong.
  10. (Hình) Cẩu thả, tùy tiện, không cẩn thận. ◎Như: khinh suất sơ suất, cẩu thả.
  11. (Hình) Chậm rãi, thư hoãn. ◎Như: khinh âm nhạc nhạc chậm.
  12. (Hình) Thứ yếu, không trọng yếu, không quan trọng. ◇Mạnh Tử : Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh , , (Tận tâm hạ ) Dân là quý, xã tắc ở bậc sau, vua là bậc thường.
  13. (Phó) Nhẹ nhàng, ít dùng sức. ◎Như: vi phong khinh phất gió nhẹ phất qua. ◇Bạch Cư Dị : Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu , (Tì bà hành ) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
  14. (Phó) Coi thường, coi rẻ. ◎Như: khinh thị coi rẻ, khinh mạn coi thường.

1. [舉足輕重] cử túc khinh trọng 2. [減輕] giảm khinh 3. [輕佻] khinh điêu 4. [輕裘] khinh cừu 5. [輕忽] khinh hốt 6. [輕描淡寫] khinh miêu đạm tả 7. [輕鬆] khinh tông 8. [輕脫] khinh thoát 9. [輕重] khinh trọng 10. [剽輕] phiếu khinh