Bộ [, ] U+8AB0

shuí, shéi
  1. (Đại) Gì (tiếng để hỏi). ◎Như: tính thậm danh thùy tên họ là gì?
  2. (Đại) Ai. ◎Như: kì thùy tri chi ai người biết được? thùy hà ai thế? ◇Nguyễn Du : Nhất thiên xuân hứng thùy gia lạc (Quỳnh hải nguyên tiêu ) Một trời xuân hứng không biết rơi vào nhà ai?
  3. (Phó) Biểu thị phản vấn: chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Tương đương với nan đạo , nả . ◇Bạch Cư Dị : Thiếu thì do bất ưu sanh kế, Lão hậu thùy năng tích tửu tiền , ? (Dữ mộng đắc cô tửu nhàn ẩm... ).
  4. (Danh) Họ Thùy.

1. [鹿死誰手] lộc tử thùy thủ