Bộ [, ] U+8892

tǎn, zhàn
  1. (Động) Cởi trần, trầy vai áo ra. § Lễ tang ngày xưa mặc áo để trầy vai. Lễ nhà chùa mặc áo cà sa cũng để trống bên vai gọi là thiên đản . ◇Pháp Hoa Kinh : Thiên đản hữu kiên (Phân biệt công đức ) Trịch vai áo bên phải (để tỏ ý có thể gánh vác được đạo pháp lớn).
  2. (Động) Bênh vực cho người. § Nguyên ở truyện Chu Bột nhà Hán, bên hữu bênh vực họ Lã: Lã thị hữu đản , bên tả bênh vực họ Lưu: Lưu thị tả đản , nên đời sau mới thông dụng để nói về sự bênh vực người.

1. [偏袒] thiên đản