Bộ [, ] U+8654

qián
  1. (Hình) Cung kính, thành khẩn. ◎Như: kiền thành chân thành cung kính.
  2. (Hình) Dáng hổ đi. Tỉ dụ mạnh mẽ, dũng vũ. ◇Thi Kinh : Túc dạ phỉ giải, Kiền cộng nhĩ vị , (Đại nhã , Hàn dịch ) Sớm tối chớ có biếng nhác, Vững mạnh giữ lấy chức vị của ngươi.
  3. (Hình) Sáng láng, thông tuệ.
  4. (Động) Giết, sát hại. ◇Tả truyện : Kiền lưu ngã biên thùy (Thành công thập tam niên ) Giết hại biên thùy của ta.
  5. (Động) Cưỡng đoạt. ◇Thượng Thư : Đoạt nhương kiểu kiền (Lữ hình ) Giành lấy cưỡng đoạt.
  6. (Động) Cắt, chặt đứt. ◇Thi Kinh : Trắc bỉ Cảnh san, Tùng bách hoàn hoàn. Thị đoạn thị thiên, Phương trác thị kiền , , , (Thương tụng , Ân vũ ) Leo lên núi Cảnh Sơn kia, Cây tùng cây bách mọc ngay thẳng. Thì đốn đem về, Đẽo chặt ngay ngắn.
  7. (Danh) Họ Kiền.

1. [虔婆] kiền bà