Bộ [, ] U+83AB

,
  1. (Đại) Tuyệt không, chẳng ai. ◎Như: mạc bất chấn cụ chẳng ai là chẳng sợ run. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương , , , (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.
  2. (Phó) Chớ, đừng. ◎Như: quân mạc vũ anh chớ có múa. ◇Lí Bạch : Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt , 使 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
  3. (Phó) Không thể, không được. ◎Như: biến hóa mạc trắc biến hóa khôn lường, mạc trắc cao thâm không thể lượng được cao sâu.
  4. (Động) Quy định. ◇Thi Kinh : Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi , (Tiểu nhã , Xảo ngôn ) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
  5. (Hình) § Thông mạc . Rộng, lớn. ◎Như: quảng mạc rộng lớn, bát ngát.
  6. (Danh) § Thông mạc . ◎Như: mạc phủ .
  7. (Danh) § Thông mạc .
  8. (Danh) Họ Mạc.
  9. Một âm là mộ. (Danh) Chiều, tối. § Chữ mộ ngày xưa.
  10. (Danh) Một loại rau. ◇Thi Kinh : Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ , (Ngụy phong , Phần tự như ) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
  11. (Hình) Muộn, cuối. ◇Luận Ngữ : Mộ xuân giả, xuân phục kí thành , (Tiên tiến ) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
  12. (Hình) Hôn ám.
  13. § Thông mộ .
  14. Lại một âm là mạch. (Hình) Rậm, nhiều. ◇Thi Kinh : Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch , (Chu nam , Cát đàm ) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
  15. Một âm nữa là mịch. § Thông mịch . (Hình) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇Uông Mậu Lân : Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để tùng , (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành ).

1. [窮寇莫追] cùng khấu mạc truy 2. [莫名其妙] mạc danh kì diệu 3. [莫然] mạc nhiên 4. [莫斯科] mạc tư khoa 5. [廣莫] quảng mạc 6. [寂莫] tịch mịch