Bộ [, ] U+822C

bān, , pán, bǎn
  1. (Phó) Quanh co, quấn quýt. ◎Như: bàn du chơi loanh quanh, bàn hoàn quấn quýt không nỡ rời.
  2. (Động) Tải đi. ◎Như: bàn vận vận tải.
  3. (Hình) Vui, thích. ◇Tuân Tử : Trung thần nguy đãi, sàm nhân bàn hĩ , (Phú ) Trung thần nguy nan, kẻ gièm pha thích chí.
  4. (Hình) Lớn. ◇Mạnh Tử : Bàn lạc đãi ngạo, thị tự cầu họa dã , (Công Tôn Sửu thượng ) Cuộc vui lớn, lười biếng, ngạo mạn, đó là tự vời họa đến vậy.
  5. Một âm là ban. (Động) Đem về, trở lại. § Thông ban . ◎Như: ban sư đem quân về.
  6. (Danh) Bực, loại, hàng, lớp, kiểu. ◎Như: nhất ban một bực như nhau, giá ban bực ấy, nhất ban tình huống tình hình chung. ◇Tây du kí 西: Giá yêu hầu thị kỉ niên sanh dục, hà đại xuất sanh, khước tựu giá ban hữu đạo? , , (Đệ tam hồi) Con khỉ yêu quái đó đẻ ra năm nào, xuất sinh đời nào, mà lại có được đạo pháp bực ấy?
  7. (Hình) Giống như, đồng dạng. ◎Như: tỉ muội bàn đích cảm tình cảm tình giống như chị em.
  8. Lại một âm là bát. (Danh) Bát-nhã dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.

1. [般若] bát nhã 2. [一般] nhất bàn, nhất ban