Bộ [, ] U+8108

mài,
  1. (Danh) Huyết quản, đường máu chảy. ◎Như: động mạch mạch máu đỏ, tĩnh mạch mạch máu đen. § Ngày xưa viết là . Tục viết là .
  2. (Danh) Dòng nước chảy dưới mặt đất. ◇Hoàng Phủ Nhiễm : Thổ cao mạch động tri xuân tảo, Ôi úc âm thâm trường đài thảo , (Tạp ngôn Vô Tích Huệ san tự lưu tuyền ca ).
  3. (Danh) Phàm vật gì có ngánh thớ mà liền với nhau đều gọi là mạch. ◎Như: sơn mạch mạch núi, toàn mạch mạch nước, diệp mạch gân lá.
  4. (Danh) Sự liên hệ huyết thống. ◎Như: nhất mạch tương truyền cùng một huyết thống truyền lại.
  5. (Danh) Nhịp đập của mạch máu. ◎Như: mạch chẩn chẩn mạch, bả mạch bắt mạch. ◇Vương Phù : Phàm trị bệnh giả tất tiên tri mạch chi hư thật (Tiềm phu luận ) Phàm người trị bệnh, thì trước hết phải biết mạch hư thật.
  6. (Danh) Lá cây, cánh côn trùng có đường ngấn giống như huyết quản, cũng gọi là mạch. ◎Như: diệp mạch thớ lá, gân lá.
  7. (Động) Bắt mạch (để khám bệnh).
  8. (Động) Nhìn, xem xét, quan sát. § Thông mạch .
  9. (Phó) Mạch mạch trông nhau đăm đắm. ◇Cổ thi : Doanh doanh nhất thủy gian, Mạch mạch bất đắc ngữ , (Điều điều khiên ngưu tinh ) Trong leo lẻo một dòng nước, Đăm đăm nhìn không nói. § Cũng viết là mạch mạch .

1. [按脈] án mạch 2. [大動脈] đại động mạch 3. [大靜脈] đại tĩnh mạch 4. [動脈] động mạch 5. [診脈] chẩn mạch 6. [葉脈] diệp mạch 7. [脈絡] mạch lạc