Bộ [, ] U+7F9E

xiū
  1. (Động) Dâng đồ ăn, hiến dâng. § Thông tu .
  2. (Động) Tiến dụng, tiến cử.
  3. (Động) Lấy làm xấu hổ. ◇Phạm Ngũ Lão : Nam nhi vị liễu thành công trái, Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu , Làm nam nhi mà chưa trả xong cái nợ công danh, Hổ thẹn khi nghe người ta nói đến chuyện (Gia Cát) Vũ Hầu.
  4. (Động) Chế giễu, làm cho mắc cở.
  5. (Động) Sỉ nhục, làm nhục. ◇Tư Mã Thiên : Bất diệc khinh triều đình, tu đương thế chi sĩ da! , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Thế chẳng hóa ra khinh rẻ triều đình, làm nhục kẻ sĩ đương thời ư!
  6. (Động) Sợ, ngại. ◇Dương Vô Cữu : Ẩm tán tần tu chúc ảnh, Mộng dư thường khiếp song minh , (Vũ trung hoa mạn , Từ ) Rượu tan luôn sợ bóng đuốc, Mộng thừa thường hãi cửa sáng.
  7. (Danh) Đồ ăn ngon. § Sau thường dùng tu . ◎Như: trân tu đồ ăn quý và ngon.
  8. (Danh) Sự nhục nhã. ◇Lí Lăng : Phục Câu Tiễn chi thù, báo Lỗ quốc chi tu , (Đáp Tô Vũ thư ) Trả mối thù cho Câu Tiễn, báo đền cái nhục của nước Lỗ.
  9. (Danh) Vẻ thẹn thùng, mắc cở. ◎Như: hàm tu có vẻ thẹn thùng.

1. [包羞] bao tu 2. [包羞忍恥] bao tu nhẫn sỉ 3. [閉月羞花] bế nguyệt tu hoa 4. [害羞] hại tu 5. [庶羞] thứ tu 6. [羞澀] tu sáp 7. [羞縮] tu súc