Bộ [, ] U+7E3D

zǒng, zōng
  1. (Động) Góp lại, họp lại. ◎Như: tổng binh họp quân. ◇Hoài Nam Tử : Phù thiên địa vận nhi tương thông, vạn vật tổng nhi vi nhất , (Tinh thần ) Trời đất vận chuyển tương thông, vạn vật họp lại làm một.
  2. (Động) Buộc, bó, túm lại. ◎Như: tổng giác tết trái đào. § Lúc còn bé kết tóc làm trái đào, nên lúc bé gọi là tổng giác. ◇Khuất Nguyên : Ẩm dư mã ư Hàm Trì hề, tổng dư bí hồ Phù Tang , (Li Tao ) Cho ngựa ta uống nước ở Hàm Trì hề, buộc dây cương ở đất Phù Tang.
  3. (Hình) Đứng đầu, cầm đầu, nắm toàn bộ. ◎Như: tổng cương cương lĩnh chung, tổng điếm tiệm chính (kết hợp nhiều tiệm), tổng tư lệnh tư lệnh cầm đầu tất cả.
  4. (Danh) Đơn vị hành chánh, nhiều làng họp lại làm một tổng.
  5. (Danh) Bó rạ, bó lúa. ◇Thượng Thư : Bách lí phú nạp tổng Thuế từ một trăm dặm, nộp bó lúa.
  6. (Danh) Đồ trang sức xe ngựa.
  7. (Phó) Đều, tất cả đều. ◇Chu Hi : Vạn tử thiên hồng tổng thị xuân (Xuân nhật ) Muôn tía nghìn hồng đều là xuân cả.
  8. (Phó) Cứ, mãi, luôn luôn. ◎Như: vi thập ma tổng thị trì đáo? tại sao cứ đến muộn?
  9. (Phó) Thế nào cũng. ◎Như: tổng hữu nhất thiên thế nào cũng có ngày.
  10. (Phó) Toàn diện, toàn bộ. ◎Như: tổng động viên động viên toàn bộ.

1. [該總] cai tổng 2. [總督] tổng đốc 3. [總理] tổng lí 4. [總數] tổng sổ 5. [總是] tổng thị 6. [總統] tổng thống