Bộ [, ] U+7DF4

liàn
  1. (Danh) Lụa mềm nhuyễn và trắng nõn.
  2. (Danh) Vải trắng, lụa trắng. ◇Tạ Thiểu : Trừng giang tĩnh như luyện (Vãn đăng Tam San hoàn vọng kinh ấp ) Dòng sông trong tĩnh lặng như dải lụa trắng.
  3. (Danh) Phiếm chỉ đồ dệt bằng tơ.
  4. (Danh) Tế tiểu tường (ngày xưa cử hành một năm sau tang cha mẹ).
  5. (Danh) Cây xoan. § Cũng như luyện .
  6. (Danh) Sông Luyện, ở tỉnh Quảng Đông.
  7. (Danh) Họ Luyện.
  8. (Động) Nấu tơ tằm sống cho chín và trắng tinh. ◎Như: luyện ti luyện tơ.
  9. (Động) Huấn luyện, rèn dạy. ◎Như: huấn luyện rèn dạy. ◇Sử Kí : Luyện sĩ lệ binh, tại đại vương chi sở dụng chi , (Tô Tần truyện ) Rèn luyện quân sĩ, khích lệ binh lính để cho đại vương dùng.
  10. (Động) Học tập nhiều lần cho quen. ◎Như: luyện vũ luyện võ.
  11. (Động) Tuyển chọn. § Thông luyến . ◇Tạ Trang : Huyền đồng luyện hưởng (Nguyệt phú ) Đàn cầm chọn lựa âm thanh. § Ghi chú: Xưa vua Thần Nông vót cây đồng làm đàn cầm, luyện tơ làm dây đàn, nên về sau gọi đàn cầm là huyền đồng.
  12. (Động) Nung, đúc, chế. § Ngày xưa dùng như chữ luyện . ◇Liệt Tử : Cố tích giả Nữ Oa thị luyện ngũ sắc thạch dĩ bổ kì khuyết (Thang vấn ) Vì vậy ngày xưa bà Nữ Oa nung đúc đá ngũ sắc để vá chỗ khuyết của trời.
  13. (Động) Tẩy rửa. ◇Mai Thừa : Ư thị táo khái hung trung, sái luyện ngũ tạng , (Thất phát ) Nhân đó mà rửa khắp trong lòng, tẩy uế ngũ tạng.
  14. (Hình) Trắng. ◇Hoài Nam Tử : Mặc Tử kiến luyện ti nhi khấp chi (Thuyết lâm huấn ) Mặc Tử thấy tơ trắng mà khóc.
  15. (Hình) Có kinh nghiệm, duyệt lịch, tinh tường. ◎Như: lịch luyện thành thục, từng quen, am luyện đã tinh lắm, thông thạo. ◇Hồng Lâu Mộng : Thế sự đỗng minh giai học vấn, Nhân tình luyện đạt tức văn chương , (Đệ ngũ hồi) Thế sự tinh thông đều (nhờ vào) học vấn, Nhân tình lịch duyệt mới (đạt tới) văn chương.

1. [諳練] am luyện 2. [幹練] cán luyện 3. [練習] luyện tập 4. [操練] thao luyện 5. [精明幹練] tinh minh cán luyện 6. [修練] tu luyện