Bộ [, ] U+7D43

xián
  1. (Danh) Dây đàn. § Cũng như huyền . ◇Lí Thương Ẩn : Cẩm sắt vô đoan ngũ thập huyền, Nhất huyền nhất trụ tứ hoa niên , (Vô đề ) Đàn gấm không biết vì đâu có năm chục dây, Mỗi dây mỗi trục khiến ta nhớ lại tuổi hoa niên.
  2. (Danh) Nhạc khí có dây. § Cũng như huyền . ◎Như: quản huyền sáo và đàn. ◇Nguyễn Du : Quản huyền nhất biến tạp tân thanh (Thăng Long ) Đàn sáo một loạt thay đổi, chen vào những thanh điệu mới.
  3. (Danh) Âm điệu, âm luật. ◇Lí Kì : Tiên phất thương huyền hậu giác vũ (Thính Đổng Đại đàn hồ già thanh ) Trước gảy điệu "thương" sau là tiếng "giốc" tiếng "vũ".
  4. (Danh) Ví dụ với người vợ. § Đời xưa ví vợ chồng như đàn sắt đàn cầm, cho nên vợ chết gọi là đoạn huyền , lại lấy vợ nữa gọi là tục huyền .

1. [絃誦] huyền tụng 2. [二絃] nhị huyền 3. [三絃] tam huyền